- [DATABASE] Hướng dẫn thêm và cập nhật Extended Property Column trong Table Sqlserver
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn sử dụng Vertical Gridview để hiển thị thông tin sản phẩm
- [C#] Hướng dẫn sử dụng Json Schema để Validate chuỗi string có phải json
- [C#] Hướng dẫn sử dụng công cụ Clean Code trên Visual Studio
- [C#] Hướng dẫn Drag and Drop File vào RichTextBox
- [C#] Hướng dẫn tạo hiệu ứng Karaoke Text Effect Winform
- [C#] Sử dụng thư viện ZedGraph vẽ biểu đồ Line, Bar, Pie trên Winform
- [DATABASE] Hướng dẫn sort sắp xếp địa chỉ IP trên sqlserver sử dụng hàm PARSENAME
- [C#] Theo dõi sử kiện process Start hay Stop trên Winform
- [ASP.NET] Chia sẻ source code chụp hình sử dụng camera trên website
- [C#] Chạy ứng dụng trên Virtual Desktop (màn hình ảo) Winform
- [C#] Mã hóa và giải mã Data Protection API trên winform
- [C#] Hướng dẫn tạo Gradient Background trên Winform
- [DATABASE] Hướng dẫn convert Epoch to DateTime trong sqlserver
- [DATABASE] Hướng dẫn sử dụng STRING_AGG và CONCAT_WS trong sqlserver 2017
- [C#] Hướng dẫn Copy With All Property in Class Object
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn load Json DataSource vào GridView
- [C#] Hướng dẫn tạo chữ ký trên winform Signature Pad
- [DEVEXPRESS] Format code T-SQL highlight in RichEditControl
- [C#] Hướng dẫn upload file, hình ảnh từ Winform lên server API ASP.NET Core
[SQL SERVER] TOP 50 CÂU LỆNH SQLSERVER QUAN TRỌNG NÊN BIẾT (PHẦN 2)
Xin chào các bạn, bài viết hôm nay mình sẽ tiếp tục chia sẽ đến các bạn các câu lệnh truy vấn phổ biến và thường được sử dụng trong Sqlserver phần 2.
Câu 11: Reseed lại Indentity của tất cả các table
Ví dụ: Bạn đang setup coloumn id là số tự động tăng và nó đang chạy đến số 1000, và bạn muốn reset nó về bắt đầu lại từ số 1.
Bạn có thể sử dụng hàm ở bên dưới.
EXEC sp_MSForEachTable '
IF OBJECTPROPERTY(object_id(''?''), ''TableHasIdentity'') = 1
DBCC CHECKIDENT (''?'', RESEED, 0)'
Câu 12: Liệt số số lượng tất cả các Record của những table trong Database
CREATE TABLE #Tab
(
Table_Name [varchar](max),
Total_Records int
);
EXEC sp_MSForEachTable @command1=' Insert Into #Tab(Table_Name, Total_Records) SELECT ''?'', COUNT(*) FROM ?'
SELECT * FROM #Tab t ORDER BY t.Total_Records DESC;
DROP TABLE #Tab;
Câu 13: Lấy tên Version Sqlserver hiện tại đang sử dụng
SELECT @@VERSION AS Version_Name
Câu 14: Lấy tên ngôn ngữ Sqlserver đang sử dụng
SELECT @@LANGUAGE AS Current_Language;
Câu 15: Vô hiệu hóa tất cả các Contraints của một bảng table
ALTER TABLE Table_Name NOCHECK CONSTRAINT ALL
Câu 16: Vô hiệu hóa tất cả các Contraints của tất cả các table trong Database
EXEC sp_MSForEachTable 'ALTER TABLE ? NOCHECK CONSTRAINT ALL'
Câu 17: Lấy Id ngôn ngữ mặc định sqlserver
SELECT @@LANGID AS 'Language ID'
Câu 18: Lấy bộ số thập phân tối đa cho phép đang được sử dụng trong sqlserver
VD: 1.5555 ( tối đa bao nhiêu số) mặc định là 38
SELECT @@MAX_PRECISION AS 'MAX_PRECISION'
Câu 19: Lấy tên server name của sqlserver
SELECT @@SERVERNAME AS 'Server_Name'
Câu 20: Lấy tên dịch vụ đăng ký mà sqlserver đang sử dụng
SELECT @@SERVICENAME AS 'Service_Name'
Các bạn tiếp tục đón đọc tiếp ở phần 3 nhé.
Thanks for Watching!