- [C#] Cách Sử Dụng DeviceId trong C# Để Tạo Khóa Cho Ứng Dụng
- [SQLSERVER] Loại bỏ Restricted User trên database MSSQL
- [C#] Hướng dẫn tạo mã QRcode Style trên winform
- [C#] Hướng dẫn sử dụng temp mail service api trên winform
- [C#] Hướng dẫn tạo mã thanh toán VietQR Pay không sử dụng API trên winform
- [C#] Hướng Dẫn Tạo Windows Service Đơn Giản Bằng Topshelf
- [C#] Chia sẻ source code đọc dữ liệu từ Google Sheet trên winform
- [C#] Chia sẻ source code tạo mã QR MOMO đa năng Winform
- [C#] Chia sẻ source code phần mềm lên lịch tự động chạy ứng dụng Scheduler Task Winform
- [Phần mềm] Tải và cài đặt phần mềm Sublime Text 4180 full version
- [C#] Hướng dẫn download file từ Minio Server Winform
- [C#] Hướng dẫn đăng nhập zalo login sử dụng API v4 trên winform
- [SOFTWARE] Phần mềm gởi tin nhắn Zalo Marketing Pro giá rẻ mềm nhất thị trường
- [C#] Việt hóa Text Button trên MessageBox Dialog Winform
- [DEVEXPRESS] Chia sẻ code các tạo report in nhiều hóa đơn trên XtraReport C#
- [POWER AUTOMATE] Hướng dẫn gởi tin nhắn zalo từ file Excel - No code
- [C#] Chia sẻ code lock và unlock user trong domain Window
- [DEVEXPRESS] Vẽ Biểu Đồ Stock Chứng Khoán - Công Cụ Thiết Yếu Cho Nhà Đầu Tư trên Winform
- [C#] Hướng dẫn bảo mật ứng dụng 2FA (Multi-factor Authentication) trên Winform
- [C#] Hướng dẫn convert HTML code sang PDF File trên NetCore 7 Winform
[C#] Hướng dẫn soạn thảo các biểu thức toán học vào lưu vào dữ liệu Sqlserver
Hôm trước, có một bạn hỏi mình cách làm thế nào để soạn thảo đề thi toán học trên TextBox và lưu trữ dữ liệu của các câu hỏi biểu thức toán học vào SQLSERVER.
[C#] Tutorial Equation Editor Winform Save to Sqlserver
Như các bạn đã biết, để soạn thảo được toán học, cần insert các biểu thức toán học vào, và tuy nhiên trên công cụ soạn thảo mặc định của Winform chỉ có 2 loại là TextBox và RichtextBox.
Và cả hai công cụ này đều không thể cho phép chúng ta chèn các ký hiệu toán học vào được.
Dưới đây, mình sẽ hướng dẫn các bạn giải pháp để tạo các biểu thức toán học.
1. Sử dụng RichTextBox để hiển thị các công thức toán học.
2. Khi tạo câu hỏi mới, chúng ta sẽ tạo ra 1 file rtf và mở ứng dụng winword để đọc file này lên, và soạn thảo trực tiếp trên công cụ này, vì Win word có hỗ trợ chúng ta soạn thảo các công thức toán học.
3. Sử dụng File System Watcher trong C#, để khi dữ liệu thay đổi trên WinWord, chúng ta sẽ bắt sự kiện vào lấy dữ liệu từ Trình soạn thảo về RichTextBox của mình.
Dưới đây là giao diện soạn thảo Toán học C#:
1. Tạo cơ sở dữ liệu với tên equation
và bảng table_data
như hình bên dưới:
Mình tạo demo 2 trường dữ liệu:
- Id với kiểu dữ liệu varchar
- Data với kiểu dữ liệu ntext
Video demo ứng dụng:
Full source code C#:
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Data;
using System.Diagnostics;
using System.Drawing;
using System.IO;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Windows.Forms;
using System.Data.SqlClient;
namespace Equation_Editor
{
public partial class Form1 : Form
{
public Form1()
{
InitializeComponent();
}
public string filename = "";
sqlserver provider = new sqlserver(".", "sa", "minh123", "equation");
private void btn_soanthao_Click(object sender, EventArgs e)
{
filename = $@"{txt_id.Text}.rtf";
CreateEmptyFile(filename);
fileSystemWatcher.Path = Application.StartupPath;
fileSystemWatcher.NotifyFilter = NotifyFilters.Attributes |
NotifyFilters.CreationTime |
NotifyFilters.DirectoryName |
NotifyFilters.FileName |
NotifyFilters.LastAccess |
NotifyFilters.LastWrite |
NotifyFilters.Size;
fileSystemWatcher.Changed += new FileSystemEventHandler(OnChanged);
fileSystemWatcher.EnableRaisingEvents = true;
Process.Start("winword", filename);
}
public void CreateEmptyFile(string filename)
{
try
{
File.Create(filename).Dispose();
}
catch (Exception ex)
{
MessageBox.Show("Lỗi: " + ex.Message);
}
}
private void OnChanged(object source, FileSystemEventArgs e)
{
if (e.FullPath == Application.StartupPath + "\" + filename)
{
if (File.Exists(e.FullPath))
{
rtb_data.LoadFile(filename);
}
}
}
private void btn_luu_Click(object sender, EventArgs e)
{
SqlConnection cnn;
string connetionString = "Data Source=.;Initial Catalog=equation;User ID=sa;Password=minh123";
cnn = new SqlConnection(connetionString);
cnn.Open();
string sSQL = "INSERT INTO tbl_data (id, data) VALUES (@id, @RTF)";
SqlCommand clsCommand = new SqlCommand(sSQL, cnn);
clsCommand.Parameters.Add("@id", txt_id.Text);
clsCommand.Parameters.Add("@RTF", rtb_data.Rtf);
clsCommand.ExecuteNonQuery();
cnn.Close();
File.Delete(Application.StartupPath + "\" + filename);
Form1_Load(sender, e);
}
private void Form1_Load(object sender, EventArgs e)
{
var table = provider.ExecuteQuery("select * from tbl_data");
dataGridView1.DataSource = table;
txt_id.DataBindings.Clear();
rtb_data.DataBindings.Clear();
txt_id.DataBindings.Add("text", table, "id");
rtb_data.DataBindings.Add("rtf", table, "data");
}
private void btn_xoa_Click(object sender, EventArgs e)
{
provider.ExecuteNonQuery($"delete from tbl_data where id = '{txt_id.Text}'");
Form1_Load(sender, e);
}
private void btn_Them_Click(object sender, EventArgs e)
{
txt_id.Text = "";
rtb_data.Text = "";
txt_id.Focus();
}
}
}
HAPPY CODING