- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn bật tính năng Scroll Pixcel in Touch trên GridView
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn sử dụng TileBar viết ứng dụng duyệt hình ảnh Winform
- [DEVEXPRESS] Tô màu border TextEdit trên Winform
- [C#] Lấy dữ liệu từ Console Write hiển thị lên textbox Winform
- [C#] Hiển thị Progress bar trên Window Console
- [C#] Di chuyển control Runtime và lưu layout trên winform
- [SQLSERVER] Sử dụng hàm NULL IF
- [C#] Chia sẽ source code mã đi tuần bằng giao diện Winform
- [C#] Flash Window in Taskbar Winform
- Download và Giải nén tập tin File sử dụng Powershell
- [C#] Hướng dẫn cách lấy thông tin đăng nhập tài khoản và mật khẩu web browser trên windows
- [VB.NET] CRUD Thêm xóa sửa tìm kiếm Realtime FireBase
- [C#] Hiển thị thông báo Toast Message trong lập trình Winform
- [C#] Cấu hình định dạng ngày tháng, thời gian trên Windows cho ứng dụng Winform
- [C#] Rút gọn đường dẫn link url với TinyURL API
- [C#] Hướng dẫn cách bo tròn winform with Radius
- [C#] Chia sẽ class BackGroundOverlay Show Modal cho Winform
- [C#] Hướng dẫn Flip Image Winform
- [C#] Invoke là gì? cách sử dụng phương thức Invoke()
- [C#] Hướng dẫn chia sẽ file, folder từ ứng dụng sang Zalo Chat
Lập trình ứng dụng gởi tin nhắn SMS qua thiết bị DCOM 3G (Sử dụng lệnh AT Command) VB.NET
Hôm nay, mình xin hướng dẫn các bạn, viết một ứng dụng gởi tin nhắn SMS thông qua thiết bị DCOM 3G. Ở ví dụ dưới đây, mình sử dụng thiết bị DCOM 3G FastConnect của Mobifone. Sử dụng các lệnh AT Command để gởi tin nhắn.
Trong bài viết này, mình chỉ hướng dẫn gởi tin nhắn SMS, còn bạn nào muốn viết ứng dụng nhận tin nhắn sms từ điện thoại vào ứng dụng. Các bạn, có thể phone: 0933.913122 để liên hệ
Video demo ứng dụng gởi tin nhắn sms qua DCOM 3G.
- Để lập trình ứng dụng gởi sms, ta phải lập trình gởi tin nhắn qua Serial Port, Khi bạn cắm usb 3g của các bạn vào và cài đặt driver đi theo usb 3g. Chương trình sẽ tạo ra cho chúng ta những Port COM ảo, để chúng ta kết nối thiết bị 3g viết VB.NET.
- Lệnh AT command cơ bản để gởi 1 tin nhắn:
AT
OK
AT+CMGF=1
OK
AT+CMGW="+85291234567"
> A simple demo of SMS text messaging.
+CMGW: 1
OK
AT+CMSS=1
+CMSS: 20
OK
Giải thích:
- Dòng 1: lệnh "AT" được gửi đến GSM / GPRS modem để kiểm tra kết nối. GSM / GPRS modem gửi lại mã kết quả "OK" (dòng 2), nghĩa là kết nối giữa chương trình đầu cuối và GSM / GPRS modem hoạt động tốt.
- Dòng 3: Lệnh AT+CMGF được dùng để hướng dẫn GSM / GPRS modem hoạt động trong chế độ văn bản SMS. Mã kết quả "OK" được trả về (dòng 4), tức là lệnh "AT+CMGF=1" đã được thực thi thành công. Nếu mã kết quả là "ERROR”, điều đó có nghĩa là GSM / GPRS modem không hỗ trợ chế độ văn bản SMS.
Để chắc chắn, chúng ta có thể gõ "AT+CMGF=?" trong chương trình đầu cuối. Nếu phản hồi là "+CMGF: (0,1)" (0: chế độ PDU và 1: chế độ văn bản), nghĩa là chế độ văn bản SMS được hỗ trợ. Nếu phản hồi là "+CMGF: (0)", tức là chế độ văn bản SMS không được hỗ trợ. - Dòng 5 & 6: Lệnh AT+CMGW sẽ viết một tin nhắn SMS vào bộ nhớ lưu trữ tin nhắn của GSM / GPRS modem. "+85291234567" là số điện thoại của người nhắn. Sau khi gõ vào số của người nhận, bạn có thể nhấn phím Enter. GSM / GPRS modem sau đó sẽ trả về dấu nhắc "> " và bạn có thể bắt đầu nhập nội dung tin nhắn "A simple demo of SMS text messaging.".Khi đã xong hãy nhấn Ctrl + Z.
- Dòng 7: "+CMGW: 1" cho ta biết chỉ số được gán với tin nhắn SMS mới tạo là 1. Nó cho biết vị trí của tin nhắn SMS trong bộ nhớ lưu tin nhắn.
- Dòng 9: Mã kết quả "OK" cho biết kết quả thực hiện lệnh AT+CMGW đã thành công.
- Dòng 10: Lệnh AT+CMSS gửi tin nhắn SMS từ bộ nhớ của GSM / GPRS modem. "1" là chỉ số của tin nhắn SMS có được từ dòng 7.
- Dòng 11: "+CMSS: 20" cho ta biết số tham chiếu được gán cho SMS vừa rồi là 20.
- Dòng 13: Mã kết quả "OK" cho biết lệnh AT+CMSS đã thực hiện thành công.
- Ở đây, chúng ta sử dụng thư viện System.IO.ports để làm việc với Dcom 3g.
- Video hướng dẫn chi tiết từng bước lập trình ứng dụng gởi tin nhắn SMS
Đầu tiên, các bạn cần khai báo thư viện vào:
Imports System.IO
Imports System.IO.Ports
Imports System.Threading
- Viết sự kiện form load() load các cổng COM trên máy tính vào combobox
Try
Dim ports As String() = SerialPort.GetPortNames
Dim port As String
For Each port In ports
ComboBox1.Items.Add(port)
Next port
ComboBox1.SelectedIndex = 0
Catch ex As Exception
MsgBox(ex.Message)
End Try
- Viết sự kiện kết nối ứng dụng với cổng COM
Try
With SerialPort1
.PortName = ComboBox1.Text
.BaudRate = 115200
.Parity = Parity.None
.StopBits = StopBits.One
.DataBits = 8
.Handshake = Handshake.RequestToSend
.DtrEnable = True
.RtsEnable = True
.NewLine = vbCrLf
.Open()
End With
Catch ex As Exception
MsgBox(ex.Message)
End Try
- Và cuối cùng là sự kiện gởi tin nhắn
Try
If SerialPort1.IsOpen Then
With SerialPort1
.Write("AT" & vbCrLf)
.Write("AT+CMGF=1" & vbCrLf)
.Write("AT+CMGS=" & Chr(34) & TextBox1.Text & Chr(34) & vbCrLf)
.Write(RichTextBox1.Text & Chr(26))
MsgBox("Messge sent!")
End With
Else
MsgBox("Error on the port selected")
End If
Catch ex As Exception
MsgBox(ex.Message)
End Try
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG. HÃY LIKE AND SHARE NẾU BẠN CẢM THẤY BÀI VIẾT CÓ ÍCH.