- [C#] Hướng dẫn bảo mật ứng dụng 2FA (Multi-factor Authentication) trên Winform
- [C#] Hướng dẫn convert HTML code sang PDF File trên NetCore 7 Winform
- [C#] Hướng dẫn viết ứng dụng chat với Gemini AI Google Winform
- Hướng dẫn khóa file bằng nhiều process id, không cho xóa tập tin
- Hướng dẫn cách tạo Product Id cho ứng dụng phần mềm XXXXX-XXXXX-XXXXX-XXXXX
- [SQLSERVER] Hướng dẫn tạo script sql từ ứng dụng Sqlserver management Studio
- [C#] Hướng dẫn sử dụng thư viện AutoITx lấy id và password Ultraviewer trên winform
- [VB.NET] Hướng dẫn lấy thông tin tài khoản đăng nhập windows và khởi động lại ứng dụng ở chế độ Administrator
- [C#] Sử dụng thư viện Polly gửi lại request api khi request bị lỗi hay rớt mạng
- [DEVEXPRESS] Chia sẻ source code tạo báo cáo report in tem nhãn label trên C# winform
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn vẽ biểu đồ Bar Chart trên Winform
- [C#] Tạo form đăng nhập và đăng ký với hiệu ứng Sliding Animation Effect
- [C#] Hướng dẫn tạo thanh toán đơn hàng qua mã vạch VietQR sử dụng API PayOS hoàn toàn miễn phí
- [C#] Hướng dẫn ghi log ra RichTextBox giống Console trên Winform sử dụng thư viện Serilog
- [C#] Hướng dẫn cách tạo mã QR Code trên file Excel
- [VB.NET] Gởi tin nhắn và file đính kèm qua ứng dụng gởi tin nhắn Whats App
- [C#] Viết ứng dụng Auto Fill list Textbox from clipboard Winform
- [TOOL] Chia sẻ phần mềm thay đổi thông tin cấu hình máy tính
- [C#] Hướng dẫn Export dữ liệu ra file Microsoft Word Template
- [C#] Chia sẻ source code tool kiểm tra domain website
[C#] Hướng dẫn sử dụng Expando Object với từ khóa Dynamic
Trong lập trình .NET 4.0 xuất hiện từ khóa "Dynamic" với ý nghĩa như 1 con trỏ trong C/C++ và khi sử dụng, bạn có thể trỏ tới bất kỳ thuộc tính hoặc phương thức nào. Trình biên dịch không hề báo lỗi nhưng nếu có lỗi, nó sẽ phát sinh trong quá trình runtime.
Từ khóa "dynamic" chỉ có thể xác định kiểu dữ liệu và gọi tới các thuộc tính, phương thức đã có. Vậy nếu bạn muốn tạo các đối tượng dạng dynamic, thì phải làm thế nào? Lúc đó ta sử dụng từ khóa ExpandoObject.
Thực chất ExpandoObject kế thừa từ các lớp:IDynamicMetaObjectProvider
, IDictionary
, ICollection
và IEnumerable
,...
public sealed class ExpandoObject : IDynamicMetaObjectProvider,
IDictionary<string, Object>, ICollection<KeyValuePair<string, Object>>,
IEnumerable<KeyValuePair<string, Object>>, IEnumerable, INotifyPropertyChanged
Và bạn có đoạn code sau:
dynamic expand = new ExpandoObject();
expand.age = 10;
expand.Name = "laptrinhvb.net";
Thay vì trình biên dịch sẽ báo lỗi trong quá trình runtime, nhưng do kế thừa từ interface đặc biệt là IDynamicMetaObjectProvider
, nên nó sẽ tự động tạo ra các thuộc tính tương ứng cho từng loại dữ liệu. (Lưu dưới dạng từ điển (variable: string, value: object)
Ví dụ:
dynamic expand = new ExpandoObject();
expand.age = 10;
expand.Name = "laptrinhvb.net";
expand.IncreaseAge = (Action) (delta => expand.age += delta);
expand.PrintAge = (Action) (() => Console.WriteLine("Name: {0}
Age: {1}",expand.Name, expand.age));
expand.IncreaseAge(12);
expand.PrintAge();
Kết quả:
Name: laptrinhvb.net Age: 22
Lưu ý:
- Dùng Dynamic rất tiện nhưng chậm hơn nếu bạn tạo 1 đối tượng thực sự
- Action: Hàm action luôn là hàm void, nó nhận vào tham số kiểu int. Và tham số nhận vào là delta. Còn expand.age hiểu vì hàm IncreaseAge nằm trong đối tượng expand.