- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn bật tính năng Scroll Pixcel in Touch trên GridView
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn sử dụng TileBar viết ứng dụng duyệt hình ảnh Winform
- [DEVEXPRESS] Tô màu border TextEdit trên Winform
- [C#] Lấy dữ liệu từ Console Write hiển thị lên textbox Winform
- [C#] Hiển thị Progress bar trên Window Console
- [C#] Di chuyển control Runtime và lưu layout trên winform
- [SQLSERVER] Sử dụng hàm NULL IF
- [C#] Chia sẽ source code mã đi tuần bằng giao diện Winform
- [C#] Flash Window in Taskbar Winform
- Download và Giải nén tập tin File sử dụng Powershell
- [C#] Hướng dẫn cách lấy thông tin đăng nhập tài khoản và mật khẩu web browser trên windows
- [VB.NET] CRUD Thêm xóa sửa tìm kiếm Realtime FireBase
- [C#] Hiển thị thông báo Toast Message trong lập trình Winform
- [C#] Cấu hình định dạng ngày tháng, thời gian trên Windows cho ứng dụng Winform
- [C#] Rút gọn đường dẫn link url với TinyURL API
- [C#] Hướng dẫn cách bo tròn winform with Radius
- [C#] Chia sẽ class BackGroundOverlay Show Modal cho Winform
- [C#] Hướng dẫn Flip Image Winform
- [C#] Invoke là gì? cách sử dụng phương thức Invoke()
- [C#] Hướng dẫn chia sẽ file, folder từ ứng dụng sang Zalo Chat
[C#] Hướng dẫn sử dụng Expando Object với từ khóa Dynamic
Trong lập trình .NET 4.0 xuất hiện từ khóa "Dynamic" với ý nghĩa như 1 con trỏ trong C/C++ và khi sử dụng, bạn có thể trỏ tới bất kỳ thuộc tính hoặc phương thức nào. Trình biên dịch không hề báo lỗi nhưng nếu có lỗi, nó sẽ phát sinh trong quá trình runtime.
Từ khóa "dynamic" chỉ có thể xác định kiểu dữ liệu và gọi tới các thuộc tính, phương thức đã có. Vậy nếu bạn muốn tạo các đối tượng dạng dynamic, thì phải làm thế nào? Lúc đó ta sử dụng từ khóa ExpandoObject.
Thực chất ExpandoObject kế thừa từ các lớp:IDynamicMetaObjectProvider
, IDictionary
, ICollection
và IEnumerable
,...
public sealed class ExpandoObject : IDynamicMetaObjectProvider,
IDictionary<string, Object>, ICollection<KeyValuePair<string, Object>>,
IEnumerable<KeyValuePair<string, Object>>, IEnumerable, INotifyPropertyChanged
Và bạn có đoạn code sau:
dynamic expand = new ExpandoObject();
expand.age = 10;
expand.Name = "laptrinhvb.net";
Thay vì trình biên dịch sẽ báo lỗi trong quá trình runtime, nhưng do kế thừa từ interface đặc biệt là IDynamicMetaObjectProvider
, nên nó sẽ tự động tạo ra các thuộc tính tương ứng cho từng loại dữ liệu. (Lưu dưới dạng từ điển (variable: string, value: object)
Ví dụ:
dynamic expand = new ExpandoObject();
expand.age = 10;
expand.Name = "laptrinhvb.net";
expand.IncreaseAge = (Action) (delta => expand.age += delta);
expand.PrintAge = (Action) (() => Console.WriteLine("Name: {0}
Age: {1}",expand.Name, expand.age));
expand.IncreaseAge(12);
expand.PrintAge();
Kết quả:
Name: laptrinhvb.net Age: 22
Lưu ý:
- Dùng Dynamic rất tiện nhưng chậm hơn nếu bạn tạo 1 đối tượng thực sự
- Action: Hàm action luôn là hàm void, nó nhận vào tham số kiểu int. Và tham số nhận vào là delta. Còn expand.age hiểu vì hàm IncreaseAge nằm trong đối tượng expand.