- [SQLSERVER] Loại bỏ Restricted User trên database MSSQL
- [C#] Hướng dẫn tạo mã QRcode Style trên winform
- [C#] Hướng dẫn sử dụng temp mail service api trên winform
- [C#] Hướng dẫn tạo mã thanh toán VietQR Pay không sử dụng API trên winform
- [C#] Hướng Dẫn Tạo Windows Service Đơn Giản Bằng Topshelf
- [C#] Chia sẻ source code đọc dữ liệu từ Google Sheet trên winform
- [C#] Chia sẻ source code tạo mã QR MOMO đa năng Winform
- [C#] Chia sẻ source code phần mềm lên lịch tự động chạy ứng dụng Scheduler Task Winform
- [Phần mềm] Tải và cài đặt phần mềm Sublime Text 4180 full version
- [C#] Hướng dẫn download file từ Minio Server Winform
- [C#] Hướng dẫn đăng nhập zalo login sử dụng API v4 trên winform
- [SOFTWARE] Phần mềm gởi tin nhắn Zalo Marketing Pro giá rẻ mềm nhất thị trường
- [C#] Việt hóa Text Button trên MessageBox Dialog Winform
- [DEVEXPRESS] Chia sẻ code các tạo report in nhiều hóa đơn trên XtraReport C#
- [POWER AUTOMATE] Hướng dẫn gởi tin nhắn zalo từ file Excel - No code
- [C#] Chia sẻ code lock và unlock user trong domain Window
- [DEVEXPRESS] Vẽ Biểu Đồ Stock Chứng Khoán - Công Cụ Thiết Yếu Cho Nhà Đầu Tư trên Winform
- [C#] Hướng dẫn bảo mật ứng dụng 2FA (Multi-factor Authentication) trên Winform
- [C#] Hướng dẫn convert HTML code sang PDF File trên NetCore 7 Winform
- [C#] Hướng dẫn viết ứng dụng chat với Gemini AI Google Winform
[SQL SERVER] TOP 50 CÂU LỆNH SQLSERVER QUAN TRỌNG NÊN BIẾT (PHẦN 1)
Xin chào các bạn, bài viết hôm nay mình sẽ chia sẽ đến các bạn 50 câu lệnh Sqlserver quan trọng và thông dụng trong quản trị cơ sở dữ liệu Sqlserver.
[SQL SERVER] TOP 50 CÂU LỆNH SQLSERVER QUAN TRỌNG NÊN BIẾT (PHẦN 1)
Trong các câu lệnh, giúp các bạn liệt kê tất cả các procedure, view hay table đang có trong database.
Cách xóa tất cả các bạn dữ liệu, view, function, trigger hay procedure.
Kiểm tra các table có index hay không... Bây giờ mình sẽ bắt đầu từng câu lệnh nhé các bạn, hy vọng như câu lệnh bên dưới đây sẽ giúp ích được cho các bạn.
Câu 1: Liệt kê danh sách tất cả các Database đang có trong hệ thống.
EXEC sp_helpdb
Câu 2: Hiển thị các câu lệnh của Procedure, Function hay Trigger trong Sql
exec sp_helptext @objname = 'Object_Name'
Câu 3: Liệt kê tất cả các Store Procedure trong database
SELECT DISTINCT o.name, o.xtype
FROM syscomments c
INNER JOIN sysobjects o ON c.id=o.id
WHERE o.xtype='P'
Câu 4: Liệt kê tất cả các Store Procedure có làm việc đến một bảng dữ liệu.
SELECT DISTINCT o.name, o.xtype
FROM syscomments c
INNER JOIN sysobjects o ON c.id=o.id
WHERE c.TEXT LIKE '%Table_Name%' AND o.xtype='P'
Câu 5: Xây dựng lại tất cả các chỉ mục (index) trong database
EXEC sp_MSforeachtable @command1="print '?' DBCC DBREINDEX ('?', ' ', 80)"
GO
EXEC sp_updatestats
GO
Câu 6: Lấy tất cả các phụ thuộc của Store Procedure
;WITH stored_procedures AS (
SELECT
oo.name AS table_name,
ROW_NUMBER() OVER(partition by o.name,oo.name ORDER BY o.name,oo.name) AS row
FROM sysdepends d
INNER JOIN sysobjects o ON o.id=d.id
INNER JOIN sysobjects oo ON oo.id=d.depid
WHERE o.xtype = 'P' AND o.name LIKE '%SP_NAme%' )
SELECT Table_name FROM stored_procedures
WHERE row = 1
Câu 7: Liệt kê danh sách kích thước của từng Table
SELECT sob.name AS Table_Name,
SUM(sys.length) AS [Size_Table(Bytes)]
FROM sysobjects sob, syscolumns sys
WHERE sob.xtype='u' AND sys.id=sob.id
GROUP BY sob.name
Câu 8: Liệt kê tất cả các bảng Table mà không có sử dụng Indetity (AutoNumber)
SELECT
TABLE_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.TABLES
where
Table_NAME NOT IN
(
SELECT DISTINCT c.TABLE_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.COLUMNS c
INNER
JOIN sys.identity_columns ic
on
(c.COLUMN_NAME=ic.NAME))
AND
TABLE_TYPE ='BASE TABLE'
Câu 9: Tìm kiếm danh sách tất cả các khóa chính và khóa ngoại trong cơ sở dữ liệu
SELECT
DISTINCT
Constraint_Name AS [Constraint],
Table_Schema AS [Schema],
Table_Name AS [TableName] FROM INFORMATION_SCHEMA.[KEY_COLUMN_USAGE]
GO
Câu 10: Liệt kê khóa chính và khóa ngoại của một bảng Table cụ thể
SELECT
DISTINCT
Constraint_Name AS [Constraint],
Table_Schema AS [Schema],
Table_Name AS [TableName] FROM INFORMATION_SCHEMA.[KEY_COLUMN_USAGE]
WHERE INFORMATION_SCHEMA.[KEY_COLUMN_USAGE].[TABLE_NAME]='Table_Name'
GO
Các bạn tiếp tục đón đọc ở phần 2 tiếp theo nhé.
Have Fun :)