- [SQLSERVER] Loại bỏ Restricted User trên database MSSQL
- [C#] Hướng dẫn tạo mã QRcode Style trên winform
- [C#] Hướng dẫn sử dụng temp mail service api trên winform
- [C#] Hướng dẫn tạo mã thanh toán VietQR Pay không sử dụng API trên winform
- [C#] Hướng Dẫn Tạo Windows Service Đơn Giản Bằng Topshelf
- [C#] Chia sẻ source code đọc dữ liệu từ Google Sheet trên winform
- [C#] Chia sẻ source code tạo mã QR MOMO đa năng Winform
- [C#] Chia sẻ source code phần mềm lên lịch tự động chạy ứng dụng Scheduler Task Winform
- [Phần mềm] Tải và cài đặt phần mềm Sublime Text 4180 full version
- [C#] Hướng dẫn download file từ Minio Server Winform
- [C#] Hướng dẫn đăng nhập zalo login sử dụng API v4 trên winform
- [SOFTWARE] Phần mềm gởi tin nhắn Zalo Marketing Pro giá rẻ mềm nhất thị trường
- [C#] Việt hóa Text Button trên MessageBox Dialog Winform
- [DEVEXPRESS] Chia sẻ code các tạo report in nhiều hóa đơn trên XtraReport C#
- [POWER AUTOMATE] Hướng dẫn gởi tin nhắn zalo từ file Excel - No code
- [C#] Chia sẻ code lock và unlock user trong domain Window
- [DEVEXPRESS] Vẽ Biểu Đồ Stock Chứng Khoán - Công Cụ Thiết Yếu Cho Nhà Đầu Tư trên Winform
- [C#] Hướng dẫn bảo mật ứng dụng 2FA (Multi-factor Authentication) trên Winform
- [C#] Hướng dẫn convert HTML code sang PDF File trên NetCore 7 Winform
- [C#] Hướng dẫn viết ứng dụng chat với Gemini AI Google Winform
[DATABASE] Hướng dẫn mã hóa và giải mã sử dụng thuật toán AES 256 trên sqlserver
Xin chào các bạn, bài viết này mình sẻ nói về mã hóa dữ liệu và lưu trữ với AES 256 trong cơ sở dữ liệu SQLSERVER.
[DATABASE] Encrypt and Decrypt AES 256 trong sqlserver
Ở bài này, chúng ta sẽ tạo một Table với tên [_EncryptionTest] lưu trữ 2 cột dữ liệu.
- Cột dữ liệu chưa mã hóa
- Cột dữ liệu đã mã hóa với Key
Bắt đầu, các bạn thực hiện thao tác từng bước nhé.
Bước 1: Tạo key SYMMETRIC KEY
với tên SK01 (Tên bạn đặt tùy ý nhé)
CREATE SYMMETRIC KEY SK01
WITH ALGORITHM = AES_256
ENCRYPTION BY PASSWORD = '#laptrinhvb.net_123456@';
GO
Ở lệnh trên mình đang sử dụng là AES_256 các bạn có thể thay đổi tùy ý nhé, và mật khẩu key phải bắt buộc là một chuỗi phức tạp.
Bước 2: Chúng ta sẽ tạo 1 bảng table [_EncryptionTest]
để lưu trữ thông tin
CREATE TABLE [dbo].[_EncryptionTest]
(
[OriginalValue] [NVARCHAR](MAX) NULL,
[Encryptedvalue] [VARBINARY](MAX) NULL
) ON [PRIMARY] TEXTIMAGE_ON [PRIMARY];
Với OriginalValue: là dữ liệu text chưa mã hóa
và [Encryptedvalue]: là chuỗi kiểu dữ liệu đã được mã hóa với key ở trên
Bước 3: Chúng ta sẽ tạo một Procedure với tên _usp_EncryptionTest
để insert dữ liệu vào table chúng ta vừa tạo
CREATE PROCEDURE [dbo].[_usp_EncryptionTest]
@InputString NVARCHAR(MAX),
@InputString2 NVARCHAR(MAX)
AS
BEGIN
SET NOCOUNT ON;
OPEN SYMMETRIC KEY SK01
DECRYPTION BY PASSWORD = '#laptrinhvb.net_123456@';
INSERT INTO _EncryptionTest
(
OriginalValue,
Encryptedvalue
)
VALUES
(@InputString, ENCRYPTBYKEY(KEY_GUID('SK01'), CONVERT(VARBINARY(MAX), @InputString2)));
CLOSE SYMMETRIC KEY SK01;
END;
Bước 4: Chúng ta insert dữ liệu test vào thử
EXEC _usp_EncryptionTest N'Mã hóa thuật toán AES 256 SQLSERVER - laptrinhvb.net',
N'Mã hóa thuật toán AES 256 SQLSERVER - laptrinhvb.net';
Kết quả khi insert chúng ta sẽ có bảng dữ liệu như hình bên dưới.
Bước 5: Truy vấn dữ liệu
- Khi truy vấn dữ liệu chúng ta select và không truyền Key vào kết quả sẽ được như hình bên dưới.
SELECT [OriginalValue],
CONVERT(NVARCHAR(MAX), DECRYPTBYKEY([Encryptedvalue])), [Encryptedvalue]
FROM _EncryptionTest;
Kết quả:
Nếu chúng ta thực hiện truy vấn truyền Key vào chúng ta sẽ xem được kết quả dữ liệu mà chúng ta đã mã hóa.
OPEN SYMMETRIC KEY SK01
DECRYPTION BY PASSWORD = '#laptrinhvb.net_123456@';
SELECT [OriginalValue],
CONVERT(NVARCHAR(MAX), DECRYPTBYKEY([Encryptedvalue])), [Encryptedvalue]
FROM _EncryptionTest;
CLOSE SYMMETRIC KEY SK01;
Thanks for watching!