- [C#] Cách Sử Dụng DeviceId trong C# Để Tạo Khóa Cho Ứng Dụng
- [SQLSERVER] Loại bỏ Restricted User trên database MSSQL
- [C#] Hướng dẫn tạo mã QRcode Style trên winform
- [C#] Hướng dẫn sử dụng temp mail service api trên winform
- [C#] Hướng dẫn tạo mã thanh toán VietQR Pay không sử dụng API trên winform
- [C#] Hướng Dẫn Tạo Windows Service Đơn Giản Bằng Topshelf
- [C#] Chia sẻ source code đọc dữ liệu từ Google Sheet trên winform
- [C#] Chia sẻ source code tạo mã QR MOMO đa năng Winform
- [C#] Chia sẻ source code phần mềm lên lịch tự động chạy ứng dụng Scheduler Task Winform
- [Phần mềm] Tải và cài đặt phần mềm Sublime Text 4180 full version
- [C#] Hướng dẫn download file từ Minio Server Winform
- [C#] Hướng dẫn đăng nhập zalo login sử dụng API v4 trên winform
- [SOFTWARE] Phần mềm gởi tin nhắn Zalo Marketing Pro giá rẻ mềm nhất thị trường
- [C#] Việt hóa Text Button trên MessageBox Dialog Winform
- [DEVEXPRESS] Chia sẻ code các tạo report in nhiều hóa đơn trên XtraReport C#
- [POWER AUTOMATE] Hướng dẫn gởi tin nhắn zalo từ file Excel - No code
- [C#] Chia sẻ code lock và unlock user trong domain Window
- [DEVEXPRESS] Vẽ Biểu Đồ Stock Chứng Khoán - Công Cụ Thiết Yếu Cho Nhà Đầu Tư trên Winform
- [C#] Hướng dẫn bảo mật ứng dụng 2FA (Multi-factor Authentication) trên Winform
- [C#] Hướng dẫn convert HTML code sang PDF File trên NetCore 7 Winform
[DATABASE] Hướng dẫn sử dụng mệnh đề OUTPUT CLAUSE trong sqlserver
Xin chào các bạn, bài viết hôm nay mình sẽ tiếp tục hướng dẫn các bạn cách sử dụng mệnh đề OUTPUT CLAUSE trong sqlserver.
[DATABASE] Output clause in sqlserver
Vậy mệnh đề output trong sqlserver là gì?
Khi các bạn sử dụng các lệnh như:
INSERT => inserted
UPDATE => inserted
DELETE => deleted
MERGE
Thì khi các bạn chạy câu lệnh chúng ta có thể muốn xuất ra những dòng đã được insert, update hay delete thành công.
Và dữ liệu này chúng ta có thể insert vào một biến kiểu dữ liệu TABLE (nếu bạn đang dùng store procedure)
Vì kiểu dữ liệu trả về output là kiểu Table, nên các bạn có thể . để lấy tên từng column, nếu lấy tất cả thì các bạn .*
Cú pháp:
<OUTPUT_CLAUSE> ::=
{
[ OUTPUT <dml_select_list> INTO { @table_variable | output_table } [ ( column_list ) ] ]
[ OUTPUT <dml_select_list> ]
}
<dml_select_list> ::=
{ <column_name> | scalar_expression } [ [AS] column_alias_identifier ]
[ ,...n ]
<column_name> ::=
{ DELETED | INSERTED | from_table_name } . { * | column_name }
| $action
Mình sẽ ví dụ với hàm Insert và Detele
1. OUTPUT Clause in Insert
2. OUTPUT Clause in Delete
Thanks for watching!