NEWS

[DATABASE] Hướng dẫn sử dụng từ khóa ALL và ANY trong mệnh đề SQLSERVER

[DATABASE] Hướng dẫn sử dụng từ khóa ALL và ANY trong mệnh đề SQLSERVER
Đăng bởi: Thảo Meo - Lượt xem: 4436 08:31:43, 15/05/2021C#   In bài viết

Xin chào các bạn, bài viết hôm nay mình sẻ hướng dẫn các bạn cách sử dụng từ khóa ALL và ANY trong mệnh đề SQLSERVER.

[DATABASE] Sử dụng ALL và ANY trong SQL SERVER

ALL và ANY là hai mệnh đề logic trong SQL, kết quả trả về có kiểu Boolean có giá trị TRUE hoặc FALSE.

Toán tử ALL trong SQL

Toán tử ALL trong SQl có thể sử dụng để lấy toàn bộ dữ liệu của các cột của một bảng trong mệnh đề SELECT.

Hoặc nó cũng có thể sử dụng để so sánh một giá trị với tất cả các giá trị trong một tập kết quả khác. 

  • Toán tử ALL trả về TRUE nếu tất cả các giá trị trong câu truy vấn con đáp ứng điều kiện được đưa ra. Toán tử ALL phải được đặt trước các toán tử so sánh.
  • ALL có thể sử dụng với mệnh đề SELECT, WHERE, HAVING.

Cú pháp:

SELECT ALL field_name
FROM table_name
WHERE condition(s);

Hoặc có thể sử dụng với WHERE và HAVING theo cú pháp sau

SELECT column_name(s)
FROM table_name
WHERE column_name comparison_operator ALL
(SELECT column_name
FROM table_name
WHERE condition(s));

Ví dụ cho 2 table OrderDetail và Products 

Products Table

ProductID ProductName SupplierID CategoryID Price
1 Chais 1 1 18
2 Chang 1 1 19
3 Aniseed Syrup 1 2 10
4 Chef Anton’s Cajun Seaoning 2 2 22
5 Chef Anton’s Gumbo MIX 2 2 21
6 Boysenberry Spread 3 2 25
7 Organic Dried Pears 3 7 30
8 Northwoods Cranberry Sauce 3 2 40
9 Mishi Kobe Niku 4 6 97

OrderDetail

OrderDetailID OrderID ProductId Quantity
1 10248 1 12
2 10248 2 10
3 10248 3 15
4 10429 1 8
5 10429 4 4
6 10429 5 6
7 10250 3 5
8 10250 4 18
9 10251 5 2
10 10251 6 8
11 10252 7 9
12 10252 8 9
13 10250 9 20
14 10429 9 4

Ví dụ tìm tên của tất cả các sản phẩm trong Product

SELECT ALL ProductName 
FROM Products
WHERE TRUE;

Chúng ta sẽ được kết quả như bên dưới:

ProductName
Chais
Chang
Aniseed Syrup
Chef Anton’s Cajun Seaoning
Chef Anton’s Gumbo MIX
Boysenberry Spread
Organic Dried Pears
Northwoods Cranberry Sauce
Mishi Kobe Niku

Tìm tên của sản phẩm nếu tất cả các bản ghi trong OrderDetails có Quantity bằng 6 hoặc 2:

SELECT ProductName 
FROM Products
WHERE ProductID = ALL (SELECT ProductId
                       FROM OrderDetails
                       WHERE Quantity = 6 OR Quantity = 2);

Kết quả:

ProductName
Chef Anton’s Gumbo MIX
Nhóm các dữ liệu trong OrderDetail theo OrderID và tìm ra OrderID có Quantity lớn nhất.(1)
Nhóm các dữ liệu trong OrderDetail theo Orderid và lấy ra trung bình cộng của Quantity.(2)
(1) phải lớn hơn tất cả dữ liệu trong (2);
SELECT OrderID 
FROM OrderDetails 
GROUP BY OrderID 
HAVING max(Quantity) > ALL (SELECT avg(Quantity) 
                            FROM OrderDetails 
                            GROUP BY OrderID);

Kết quả:

OrderID
10248
10250

Toán tử ANY trong SQL

Toán tử ANY có thể dùng để so sánh một giá trị với từng giá trị trong tập dữ liệu. ANY trả về TRUE nếu có một giá trị bất kỳ trong tập dữ liệu này thỏa mãn điều kiện.

Cú pháp:

SELECT column_name(s)
FROM table_name
WHERE column_name comparison_operator ANY
(SELECT column_name
FROM table_name
WHERE condition(s));

Tìm CategoryID duy nhất của các Product có bất kỳ bản ghi nào trong Bảng OrderDetails

SELECT DISTINCT CategoryID
FROM Products 
WHERE ProductID = ANY (SELECT ProductID 
                       FROM OrderDetails);

Kết quả: 

CategoryID
1
2
7
6

Tìm bất kỳ Product nào trong OrderDetail có Quantity = 9

SELECT ProductName
FROM Products
WHERE ProductID = ANY (SELECT ProductID
                       FROM OrderDetails
                       WHERE Quantity = 9);

Kết quả:

ProductName
Organic Dried Pears
Northwoods Cranberry Sauce

Thanks for watching!

Theo shareprogramming.net

THÔNG TIN TÁC GIẢ

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

[DATABASE] Hướng dẫn sử dụng từ khóa ALL và ANY trong mệnh đề SQLSERVER
Đăng bởi: Thảo Meo - Lượt xem: 4436 08:31:43, 15/05/2021C#   In bài viết

CÁC BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ

Đọc tiếp
.