- [C#] Hướng dẫn tạo mã thanh toán VietQR Pay không sử dụng API trên winform
- [C#] Hướng Dẫn Tạo Windows Service Đơn Giản Bằng Topshelf
- [C#] Chia sẻ source code đọc dữ liệu từ Google Sheet trên winform
- [C#] Chia sẻ source code tạo mã QR MOMO đa năng Winform
- [C#] Chia sẻ source code phần mềm lên lịch tự động chạy ứng dụng Scheduler Task Winform
- [Phần mềm] Tải và cài đặt phần mềm Sublime Text 4180 full version
- [C#] Hướng dẫn download file từ Minio Server Winform
- [C#] Hướng dẫn đăng nhập zalo login sử dụng API v4 trên winform
- [SOFTWARE] Phần mềm gởi tin nhắn Zalo Marketing Pro giá rẻ mềm nhất thị trường
- [C#] Việt hóa Text Button trên MessageBox Dialog Winform
- [DEVEXPRESS] Chia sẻ code các tạo report in nhiều hóa đơn trên XtraReport C#
- [POWER AUTOMATE] Hướng dẫn gởi tin nhắn zalo từ file Excel - No code
- [C#] Chia sẻ code lock và unlock user trong domain Window
- [DEVEXPRESS] Vẽ Biểu Đồ Stock Chứng Khoán - Công Cụ Thiết Yếu Cho Nhà Đầu Tư trên Winform
- [C#] Hướng dẫn bảo mật ứng dụng 2FA (Multi-factor Authentication) trên Winform
- [C#] Hướng dẫn convert HTML code sang PDF File trên NetCore 7 Winform
- [C#] Hướng dẫn viết ứng dụng chat với Gemini AI Google Winform
- Hướng dẫn khóa file bằng nhiều process id, không cho xóa tập tin
- Hướng dẫn cách tạo Product Id cho ứng dụng phần mềm XXXXX-XXXXX-XXXXX-XXXXX
- [SQLSERVER] Hướng dẫn tạo script sql từ ứng dụng Sqlserver management Studio
[DEVEXPRESS] Hướng dẫn Validate Form sử dụng adornerUIManager và DataAnnotations C#
Xin chào các bạn, bài viết hôm nay mình sẽ tiếp tục hướng dẫn các bạn cách Validate Form trong lập trình Winform C# sử dụng bộ công cụ Devexpress.
Trong lập trình ứng dụng, website hay bất kỳ ngôn ngữ thiết kế Form nào.
Khi chúng ta tạo Form submit, thì trước khi submit chúng ta phải kiểm tra người dùng nhập dữ liệu vào có đúng khuôn mẫu của mình hay không.
Mình có thể tạo ra một template để người dùng nhập vào.
Ở ví dụ dưới đây mình sẽ demo cách kiểm tra validate form Customer.
Bao gồm các thông tin validate sau:
+ name, username, password, age (Required - bắt buộc phải nhập)
+ password nhập vào tối đa phải 8 ký tự
+ age Tuổi chỉ được nhập số trong khoảng cho phép của mình (18 - 60)
+ email phải nhập theo chuẩn emailname@domainname.com
+ Điện thoại phải nhập theo chuẩn điện thoại của quốc gia mình. Ví dụ: ở Việt Nam +(84)933.913.122
Dưới đây là hình ảnh demo ứng dụng Validate Form nhập liệu Customer của mình:
Đầu tiên mình tạo một class Customer.cs
và sử dụng DataAnnotations C#:
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel.DataAnnotations;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
namespace validateForm
{
class Customer
{
public Customer() { }
[Required(ErrorMessage = "This field is required.")]
public string Name
{
get;
set;
}
[Required(ErrorMessage = "This field is required.")]
public string UserName
{
get;
set;
}
[DataType(DataType.Password, ErrorMessage = "Invalid password.")]
[Required(ErrorMessage = "This field is required.")]
public string Password
{
get;
set;
}
[Range(20, 120, ErrorMessage = "Enter the age between 20 and 100.")]
public int Age
{
get;
set;
}
[Required(ErrorMessage = "This field is required.")]
public string EMail
{
get;
set;
}
public string Phone
{
get;
set;
}
public string Address
{
get;
set;
}
}
}
Và dưới đây là source code cho Form1.cs
Validate Form C#:
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Data;
using System.Drawing;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Windows.Forms;
using DevExpress.Utils.VisualEffects;
using DevExpress.XtraTab;
namespace validateForm
{
public partial class Form1 : DevExpress.XtraEditors.XtraForm
{
public Form1()
{
InitializeComponent();
this.CausesValidation = false;
this.AutoValidate = AutoValidate.EnableAllowFocusChange;
tePassword.Validating += OnPasswordValidating;
tePhone.Validating += OnPhoneValidating;
teAge.Validating += OnAgeValidating;
teName.Tag = vhName;
teUserName.Tag = vhUserName;
tePassword.Tag = vhPassword;
teAddress.Tag = vhAddress;
teAge.Tag = vhAge;
teEMail.Tag = vhEMail;
tePhone.Tag = vhPhone;
}
void OnAgeValidating(object sender, CancelEventArgs e)
{
vhAge.Properties.State = CalcTextEditValidationState(teAge, e);
}
ValidationHintState CalcTextEditValidationState(DevExpress.XtraEditors.TextEdit edit, CancelEventArgs e)
{
if (edit.EditValue == null || string.IsNullOrEmpty(edit.Text))
return ValidationHintState.Indeterminate;
return e.Cancel ? ValidationHintState.Invalid : ValidationHintState.Valid;
}
void OnPhoneValidating(object sender, CancelEventArgs e)
{
vhPhone.Properties.State = CalcTextEditValidationState(tePhone, e);
}
void OnCheckButtonClick(object sender, EventArgs e)
{
dataLayoutControl.ValidateChildren();
}
void OnInvalidValue(object sender, DevExpress.XtraEditors.Controls.InvalidValueExceptionEventArgs e)
{
Control editor = sender as Control;
if (editor == null) return;
if (editor == tePassword)
OnInvalidPasswordValue(e);
if (editor == teEMail)
OnInvalidEMailValue(e);
if (editor == tePhone)
OnInvalidPhoneValue(e);
ValidationHint hint = editor.Tag as ValidationHint;
if (hint != null)
{
hint.Properties.InvalidState.Text = e.ErrorText;
e.ErrorText = null;
}
}
void OnPasswordValidating(object sender, CancelEventArgs e)
{
if (tePassword.EditValue != null && tePassword.EditValue.ToString().Length < 8)
e.Cancel = true;
}
void OnInvalidPhoneValue(DevExpress.XtraEditors.Controls.InvalidValueExceptionEventArgs e)
{
if (e.ErrorText == "Invalid Value")
e.ErrorText = "Invalid phone number.";
}
void OnInvalidEMailValue(DevExpress.XtraEditors.Controls.InvalidValueExceptionEventArgs e)
{
if (e.ErrorText == "Invalid Value")
e.ErrorText = "Invalid e-mail.";
}
void OnInvalidPasswordValue(DevExpress.XtraEditors.Controls.InvalidValueExceptionEventArgs e)
{
if (e.ErrorText == "Invalid Value")
e.ErrorText = "Your password must be at least 8 characters.";
}
}
}
Các bạn có thể download source code bên dưới về để tham khảo nhé.
Chúc các bạn thành công!
Thanks for Watching.