- [C#] Hướng dẫn fix lỗi Visual Studio 2022 not Support Target Net Framework 4.5.2
- [C#] Giới thiệu thư viện Sunny UI thiết kế giao diện trên Winform
- [DATABASE] Hướng dẫn thêm và cập nhật Extended Property Column trong Table Sqlserver
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn sử dụng Vertical Gridview để hiển thị thông tin sản phẩm
- [C#] Hướng dẫn sử dụng Json Schema để Validate chuỗi string có phải json
- [C#] Hướng dẫn sử dụng công cụ Clean Code trên Visual Studio
- [C#] Hướng dẫn Drag and Drop File vào RichTextBox
- [C#] Hướng dẫn tạo hiệu ứng Karaoke Text Effect Winform
- [C#] Sử dụng thư viện ZedGraph vẽ biểu đồ Line, Bar, Pie trên Winform
- [DATABASE] Hướng dẫn sort sắp xếp địa chỉ IP trên sqlserver sử dụng hàm PARSENAME
- [C#] Theo dõi sử kiện process Start hay Stop trên Winform
- [ASP.NET] Chia sẻ source code chụp hình sử dụng camera trên website
- [C#] Chạy ứng dụng trên Virtual Desktop (màn hình ảo) Winform
- [C#] Mã hóa và giải mã Data Protection API trên winform
- [C#] Hướng dẫn tạo Gradient Background trên Winform
- [DATABASE] Hướng dẫn convert Epoch to DateTime trong sqlserver
- [DATABASE] Hướng dẫn sử dụng STRING_AGG và CONCAT_WS trong sqlserver 2017
- [C#] Hướng dẫn Copy With All Property in Class Object
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn load Json DataSource vào GridView
- [C#] Hướng dẫn tạo chữ ký trên winform Signature Pad
[SQL SERVER] TOP 50 CÂU LỆNH SQLSERVER QUAN TRỌNG NÊN BIẾT (PHẦN 1)
Xin chào các bạn, bài viết hôm nay mình sẽ chia sẽ đến các bạn 50 câu lệnh Sqlserver quan trọng và thông dụng trong quản trị cơ sở dữ liệu Sqlserver.
[SQL SERVER] TOP 50 CÂU LỆNH SQLSERVER QUAN TRỌNG NÊN BIẾT (PHẦN 1)
Trong các câu lệnh, giúp các bạn liệt kê tất cả các procedure, view hay table đang có trong database.
Cách xóa tất cả các bạn dữ liệu, view, function, trigger hay procedure.
Kiểm tra các table có index hay không... Bây giờ mình sẽ bắt đầu từng câu lệnh nhé các bạn, hy vọng như câu lệnh bên dưới đây sẽ giúp ích được cho các bạn.
Câu 1: Liệt kê danh sách tất cả các Database đang có trong hệ thống.
EXEC sp_helpdb
Câu 2: Hiển thị các câu lệnh của Procedure, Function hay Trigger trong Sql
exec sp_helptext @objname = 'Object_Name'
Câu 3: Liệt kê tất cả các Store Procedure trong database
SELECT DISTINCT o.name, o.xtype
FROM syscomments c
INNER JOIN sysobjects o ON c.id=o.id
WHERE o.xtype='P'
Câu 4: Liệt kê tất cả các Store Procedure có làm việc đến một bảng dữ liệu.
SELECT DISTINCT o.name, o.xtype
FROM syscomments c
INNER JOIN sysobjects o ON c.id=o.id
WHERE c.TEXT LIKE '%Table_Name%' AND o.xtype='P'
Câu 5: Xây dựng lại tất cả các chỉ mục (index) trong database
EXEC sp_MSforeachtable @command1="print '?' DBCC DBREINDEX ('?', ' ', 80)"
GO
EXEC sp_updatestats
GO
Câu 6: Lấy tất cả các phụ thuộc của Store Procedure
;WITH stored_procedures AS (
SELECT
oo.name AS table_name,
ROW_NUMBER() OVER(partition by o.name,oo.name ORDER BY o.name,oo.name) AS row
FROM sysdepends d
INNER JOIN sysobjects o ON o.id=d.id
INNER JOIN sysobjects oo ON oo.id=d.depid
WHERE o.xtype = 'P' AND o.name LIKE '%SP_NAme%' )
SELECT Table_name FROM stored_procedures
WHERE row = 1
Câu 7: Liệt kê danh sách kích thước của từng Table
SELECT sob.name AS Table_Name,
SUM(sys.length) AS [Size_Table(Bytes)]
FROM sysobjects sob, syscolumns sys
WHERE sob.xtype='u' AND sys.id=sob.id
GROUP BY sob.name
Câu 8: Liệt kê tất cả các bảng Table mà không có sử dụng Indetity (AutoNumber)
SELECT
TABLE_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.TABLES
where
Table_NAME NOT IN
(
SELECT DISTINCT c.TABLE_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.COLUMNS c
INNER
JOIN sys.identity_columns ic
on
(c.COLUMN_NAME=ic.NAME))
AND
TABLE_TYPE ='BASE TABLE'
Câu 9: Tìm kiếm danh sách tất cả các khóa chính và khóa ngoại trong cơ sở dữ liệu
SELECT
DISTINCT
Constraint_Name AS [Constraint],
Table_Schema AS [Schema],
Table_Name AS [TableName] FROM INFORMATION_SCHEMA.[KEY_COLUMN_USAGE]
GO
Câu 10: Liệt kê khóa chính và khóa ngoại của một bảng Table cụ thể
SELECT
DISTINCT
Constraint_Name AS [Constraint],
Table_Schema AS [Schema],
Table_Name AS [TableName] FROM INFORMATION_SCHEMA.[KEY_COLUMN_USAGE]
WHERE INFORMATION_SCHEMA.[KEY_COLUMN_USAGE].[TABLE_NAME]='Table_Name'
GO
Các bạn tiếp tục đón đọc ở phần 2 tiếp theo nhé.
Have Fun :)