- [C#] Hướng dẫn bảo mật ứng dụng 2FA (Multi-factor Authentication) trên Winform
- [C#] Hướng dẫn convert HTML code sang PDF File trên NetCore 7 Winform
- [C#] Hướng dẫn viết ứng dụng chat với Gemini AI Google Winform
- Hướng dẫn khóa file bằng nhiều process id, không cho xóa tập tin
- Hướng dẫn cách tạo Product Id cho ứng dụng phần mềm XXXXX-XXXXX-XXXXX-XXXXX
- [SQLSERVER] Hướng dẫn tạo script sql từ ứng dụng Sqlserver management Studio
- [C#] Hướng dẫn sử dụng thư viện AutoITx lấy id và password Ultraviewer trên winform
- [VB.NET] Hướng dẫn lấy thông tin tài khoản đăng nhập windows và khởi động lại ứng dụng ở chế độ Administrator
- [C#] Sử dụng thư viện Polly gửi lại request api khi request bị lỗi hay rớt mạng
- [DEVEXPRESS] Chia sẻ source code tạo báo cáo report in tem nhãn label trên C# winform
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn vẽ biểu đồ Bar Chart trên Winform
- [C#] Tạo form đăng nhập và đăng ký với hiệu ứng Sliding Animation Effect
- [C#] Hướng dẫn tạo thanh toán đơn hàng qua mã vạch VietQR sử dụng API PayOS hoàn toàn miễn phí
- [C#] Hướng dẫn ghi log ra RichTextBox giống Console trên Winform sử dụng thư viện Serilog
- [C#] Hướng dẫn cách tạo mã QR Code trên file Excel
- [VB.NET] Gởi tin nhắn và file đính kèm qua ứng dụng gởi tin nhắn Whats App
- [C#] Viết ứng dụng Auto Fill list Textbox from clipboard Winform
- [TOOL] Chia sẻ phần mềm thay đổi thông tin cấu hình máy tính
- [C#] Hướng dẫn Export dữ liệu ra file Microsoft Word Template
- [C#] Chia sẻ source code tool kiểm tra domain website
[DATABASE] Hướng dẫn sử dụng tạo và tìm kiếm cây đệ quy trong sqlserver
Xin chào các bạn, bài viết hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn cách tạo và tìm kiếm cây sử dụng đệ quy với hàm WITH trong sqlserver.
[SQL SERVER] Tutorial Recursive in Sqlserver
+ Trong bài viết này, mình sẽ demo dữ liệu thường được sử dụng đệ quy đó là cây thư mục.
Ví dụ: Windows explorer, sơ đồ tổ chức công ty, phân quyền dữ liệu hay tạo menu đa cấp trong website.
- Đầu tiên các bạn tạo một table tên là: Tree và insert dữ liệu vào như code của mình ở bên dưới:
Mối liên hệ chính giữa các node là có 1 nodeId , và 1 parentNodeId để chúng ta biết nhánh đó, thuộc cha của nút nào.
CREATE TABLE Tree
(
nodeId INT NOT NULL PRIMARY KEY,
parentNodeId INT NULL
FOREIGN KEY REFERENCES Tree (nodeId),
name NVARCHAR(MAX)
);
INSERT INTO Tree
VALUES
(1, NULL, 'Root A'),
(2, 1, 'Child A1'),
(3, 2, 'Child A11'),
(4, 2, 'Child A12'),
(5, 1, 'Child A2'),
(6, 5, 'Child A21'),
(7, 6, 'Child A211'),
(8, 6, 'Child A212'),
(9, 5, 'Child A22'),
(10, NULL, 'Root B'),
(11, NULL, 'Root C'),
(12, 11, 'Child C1'),
(13, 12, 'Child C11'),
(14, 12, 'Child C12'),
(15, 11, 'Child C2');
- Sau khi tạo xong chúng ta, sẽ truy vấn xem thử cấu trúc của bảng Tree này nhé.
SELECT * FROM Tree;
=> kết quả chúng ta được bảng dữ liệu tree như hình bên dưới:
Bây giờ, các bạn thực hiện câu lệnh bên dưới để xem trực quan cây thư mục đệ quy dữ liệu của chúng ta.
WITH orderedTree (name, nodeId, depth, location)
AS (SELECT name,
nodeId,
0 AS depth,
CAST(nodeId AS NVARCHAR(MAX)) AS location
FROM Tree
WHERE parentNodeId IS NULL
UNION ALL
SELECT CAST(CONCAT(SPACE(parent.depth * 5), '|__', child.name) AS NVARCHAR(MAX)),
child.nodeId,
parent.depth + 1,
CAST(CONCAT(parent.location, '.', child.nodeId) AS NVARCHAR(MAX)) AS location
FROM Tree child
INNER JOIN orderedTree parent
ON child.parentNodeId = parent.nodeId)
SELECT *
FROM orderedTree
ORDER BY location;
=> Kết quả sau khi truy vấn.
Bây giờ mình sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng đệ quy để tìm kiếm dữ liệu trên cây thư mục Tree này.
1. Tìm kiếm tất cả các Node của một nodeID.
VD: Khi mình gõ vào nodeid = 4 (Child A12) => thì chúng ta sẽ truy tìm chúng về thư mục cha là những node nào: RootA => Child A1 => Child A12 (đó là kết quả mà chúng ta mong muốn).
DECLARE @Id INT = 4;
WITH #results
AS (SELECT nodeId,
parentNodeId,
name
FROM dbo.Tree
WHERE nodeId = @Id
UNION ALL
SELECT t.nodeId,
t.parentNodeId,
t.name
FROM dbo.Tree t
INNER JOIN #results r
ON r.parentNodeId = t.nodeId)
SELECT *
FROM #results
ORDER BY nodeId;
2. Tìm kiếm tất cả các Node Child từ Id Node parent.
VD: Khi các bạn nhập vào id = 2 (Child A1), thì lúc này chúng ta sẽ tìm tất các cây thư mục con của thằng ID này
Kết quả chúng ta mong muốn là: Child A1 => Child A11 và Child A12
DECLARE @Id INT = 2;
WITH cte
AS (SELECT a.nodeId,
a.parentNodeId,
a.name
FROM dbo.Tree a
WHERE nodeId = @Id
UNION ALL
SELECT a.nodeId,
a.parentNodeId,
a.name
FROM dbo.Tree a
JOIN cte c
ON a.parentNodeId = c.nodeId)
SELECT *
FROM cte;
Hy vọng, bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn nào đang làm về quản lý menu đa cấp...
HAVE FUN