- [C#] Di chuyển và thay đổi kích thước Control Winform khi ứng dụng đang chạy
- [VB.NET] Chia sẻ source tạo sắp xếp đội hình bóng đá Line-ups đội bóng
- [C#] Hướng dẫn chỉnh sửa Text của label trực tiếp trên winform
- [C#] Hướng dẫn custom TextBox giống Ultraviewer trên Winform
- [C#] Show Modal Winform like Bootstrap
- [DATABASE] Thứ tự thực hiện mệnh đề truy vấn SELECT trong Sqlserver
- [C#] Hướng dẫn viết addin Excel Lấy hình ảnh từ URL internet vào Excel
- [DATABASE] TSQL view max length all column data trên table Sqlserver
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn sử dụng MailMerge kèm Hình ảnh trên Winform
- [DATABASE] Hướng dẫn truy vấn xem kích thước lưu trữ của từng bảng ghi Table trên sqlserver
- [C#] Hướng dẫn Fake Date Time sử dụng thư viện Harmony
- [DATABASE] Phân biệt câu lệnh DDL và DML trong sqlserver
- [C#] Hướng dẫn convert file mã HTML sang file Pdf trên winform
- [DEVEXPRESS] Tạo các loại mã vạch Barcode trực tiếp trên Devexpress Barcode API
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn custom Simple button thành Progressbar
- [DATABASE] Tách số và chữ từ chuỗi - hàm tối ưu hóa tách số và chữ trong Sqlserver
- [C#] Tìm kiếm gần đúng Full Text Search sử dụng thư viện Lucene.NET
- [C#] Chia sẻ tài liệu, sdk và source code máy chấm công dòng máy ZKTeco
- [C#] Memory Cache là gì, và sử dụng trong ứng dụng Winform
- [DATABASE] Khóa chính Primary Key trong Sqlserver
[DATABASE] Phân biệt câu lệnh DDL và DML trong sqlserver
Xin chào các bạn, bài viết hôm nay mình sẻ nói về câu lệnh DML và DDL trong cơ sở dữ liệu SQL Server.
[DATABASE] DML và DDL trong sqlserver
Trong SQL Server, DDL (Data Definition Language) và DML (Data Manipulation Language) là hai loại ngôn ngữ được sử dụng để thao tác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
DDL được sử dụng để định nghĩa cấu trúc cơ sở dữ liệu, bao gồm tạo bảng, chỉnh sửa cấu trúc bảng, xóa bảng và tạo chỉ mục, thủ tục và chức năng.
Các câu lệnh DDL bao gồm CREATE, ALTER và DROP.
Ví dụ:
- CREATE TABLE: Tạo một bảng mới
CREATE TABLE employees (
id INT PRIMARY KEY,
name VARCHAR(50),
age INT
);
- ALTER TABLE: Thay đổi cấu trúc của bảng
ALTER TABLE employees ADD COLUMN address VARCHAR(100);
- DROP TABLE: Xóa bảng khỏi cơ sở dữ liệu
DROP TABLE employees;
DML được sử dụng để thao tác dữ liệu bên trong các bảng, bao gồm thêm, sửa, xóa và truy vấn dữ liệu. Các câu lệnh DML bao gồm SELECT, INSERT, UPDATE và DELETE.
Ví dụ:
- SELECT: Truy vấn dữ liệu từ bảng
SELECT * FROM employees;
- INSERT: Thêm dữ liệu vào bảng
INSERT INTO employees (id, name, age, address) VALUES (1, 'John Smith', 30, '123 Main St');
- UPDATE: Sửa đổi dữ liệu trong bảng
UPDATE employees SET age = 35 WHERE id = 1;
- DELETE: Xóa dữ liệu khỏi bảng
DELETE FROM employees WHERE id = 1;
Tổng hợp lại, DDL được sử dụng để định nghĩa cấu trúc cơ sở dữ liệu, trong khi DML được sử dụng để thao tác với dữ liệu bên trong các bảng.
Thanks for watching!