- [TOOL] Chia sẻ phần mềm thay đổi thông tin cấu hình máy tính
- [C#] Hướng dẫn Export dữ liệu ra file Microsoft Word Template
- [C#] Chia sẻ source code tool kiểm tra domain website
- [C#] Hướng dẫn tạo file PDF sử dụng thư viện QuestPDF
- [C#] Hướng dẫn tạo ứng dụng dock windows giống Taskbar
- [C#] Chia sẻ source code sử dụng Object Listview trên Winform
- [VB.NET] Chia sẻ source code quản lý thu chi mô hình 3 lớp Winform
- [DATABASE] Xóa lịch sử danh sách đăng nhập tài khoản trên SMSS Sqlserver Management Studio
- [C#] Sử dụng FolderBrowserDialog Vista trên Winform
- [DEVEXPRESS] Chia sẻ tool Winform UI Templates Early Access Preview (EAP)
- [C#] Chia sẻ source code Spin Content (Trộn nội dung văn bản theo từ đồng nghĩa) trên Winform
- [VB.NET] Chia sẻ source code lịch âm dương và hẹn lịch nhắc việc
- [C#] Hướng dẫn đọc thông số thiết bị Thiết bị kiểm tra Pin (HIOKI BATTERY HiTESTER BT3562)
- [VB.NET] Hướng dẫn giải captcha sử dụng dịch vụ AZCaptcha API trên winform
- [C#] Hướng dẫn chứng thực đăng nhập ứng dụng bằng vân tay (Finger Print) trên máy tính
- [C#] Color Thief cách xuất màu sắc thiết kế từ hình ảnh
- [C#] Cách tạo bản quyền và cho phép dùng thử ứng dụng Winform
- [C#] Hướng dẫn sử dụng trình duyệt web Chrome convert HTML sang tập tin file PDF
- [C#] Kết nôi điện thoại Android, IOS với App Winform via Bluetooth
- [DATABASE] Cách query cộng trừ dồn dần trong Sqlserver
[DATABASE] Phân biệt câu lệnh DDL và DML trong sqlserver
Xin chào các bạn, bài viết hôm nay mình sẻ nói về câu lệnh DML và DDL trong cơ sở dữ liệu SQL Server.
[DATABASE] DML và DDL trong sqlserver
Trong SQL Server, DDL (Data Definition Language) và DML (Data Manipulation Language) là hai loại ngôn ngữ được sử dụng để thao tác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
DDL được sử dụng để định nghĩa cấu trúc cơ sở dữ liệu, bao gồm tạo bảng, chỉnh sửa cấu trúc bảng, xóa bảng và tạo chỉ mục, thủ tục và chức năng.
Các câu lệnh DDL bao gồm CREATE, ALTER và DROP.
Ví dụ:
- CREATE TABLE: Tạo một bảng mới
CREATE TABLE employees (
id INT PRIMARY KEY,
name VARCHAR(50),
age INT
);
- ALTER TABLE: Thay đổi cấu trúc của bảng
ALTER TABLE employees ADD COLUMN address VARCHAR(100);
- DROP TABLE: Xóa bảng khỏi cơ sở dữ liệu
DROP TABLE employees;
DML được sử dụng để thao tác dữ liệu bên trong các bảng, bao gồm thêm, sửa, xóa và truy vấn dữ liệu. Các câu lệnh DML bao gồm SELECT, INSERT, UPDATE và DELETE.
Ví dụ:
- SELECT: Truy vấn dữ liệu từ bảng
SELECT * FROM employees;
- INSERT: Thêm dữ liệu vào bảng
INSERT INTO employees (id, name, age, address) VALUES (1, 'John Smith', 30, '123 Main St');
- UPDATE: Sửa đổi dữ liệu trong bảng
UPDATE employees SET age = 35 WHERE id = 1;
- DELETE: Xóa dữ liệu khỏi bảng
DELETE FROM employees WHERE id = 1;
Tổng hợp lại, DDL được sử dụng để định nghĩa cấu trúc cơ sở dữ liệu, trong khi DML được sử dụng để thao tác với dữ liệu bên trong các bảng.
Thanks for watching!