- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn bật tính năng Scroll Pixcel in Touch trên GridView
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn sử dụng TileBar viết ứng dụng duyệt hình ảnh Winform
- [DEVEXPRESS] Tô màu border TextEdit trên Winform
- [C#] Lấy dữ liệu từ Console Write hiển thị lên textbox Winform
- [C#] Hiển thị Progress bar trên Window Console
- [C#] Di chuyển control Runtime và lưu layout trên winform
- [SQLSERVER] Sử dụng hàm NULL IF
- [C#] Chia sẽ source code mã đi tuần bằng giao diện Winform
- [C#] Flash Window in Taskbar Winform
- Download và Giải nén tập tin File sử dụng Powershell
- [C#] Hướng dẫn cách lấy thông tin đăng nhập tài khoản và mật khẩu web browser trên windows
- [VB.NET] CRUD Thêm xóa sửa tìm kiếm Realtime FireBase
- [C#] Hiển thị thông báo Toast Message trong lập trình Winform
- [C#] Cấu hình định dạng ngày tháng, thời gian trên Windows cho ứng dụng Winform
- [C#] Rút gọn đường dẫn link url với TinyURL API
- [C#] Hướng dẫn cách bo tròn winform with Radius
- [C#] Chia sẽ class BackGroundOverlay Show Modal cho Winform
- [C#] Hướng dẫn Flip Image Winform
- [C#] Invoke là gì? cách sử dụng phương thức Invoke()
- [C#] Hướng dẫn chia sẽ file, folder từ ứng dụng sang Zalo Chat
[SQL SERVER] TOP 50 CÂU LỆNH SQLSERVER QUAN TRỌNG NÊN BIẾT (PHẦN 1)
Xin chào các bạn, bài viết hôm nay mình sẽ chia sẽ đến các bạn 50 câu lệnh Sqlserver quan trọng và thông dụng trong quản trị cơ sở dữ liệu Sqlserver.
[SQL SERVER] TOP 50 CÂU LỆNH SQLSERVER QUAN TRỌNG NÊN BIẾT (PHẦN 1)
Trong các câu lệnh, giúp các bạn liệt kê tất cả các procedure, view hay table đang có trong database.
Cách xóa tất cả các bạn dữ liệu, view, function, trigger hay procedure.
Kiểm tra các table có index hay không... Bây giờ mình sẽ bắt đầu từng câu lệnh nhé các bạn, hy vọng như câu lệnh bên dưới đây sẽ giúp ích được cho các bạn.
Câu 1: Liệt kê danh sách tất cả các Database đang có trong hệ thống.
EXEC sp_helpdb
Câu 2: Hiển thị các câu lệnh của Procedure, Function hay Trigger trong Sql
exec sp_helptext @objname = 'Object_Name'
Câu 3: Liệt kê tất cả các Store Procedure trong database
SELECT DISTINCT o.name, o.xtype
FROM syscomments c
INNER JOIN sysobjects o ON c.id=o.id
WHERE o.xtype='P'
Câu 4: Liệt kê tất cả các Store Procedure có làm việc đến một bảng dữ liệu.
SELECT DISTINCT o.name, o.xtype
FROM syscomments c
INNER JOIN sysobjects o ON c.id=o.id
WHERE c.TEXT LIKE '%Table_Name%' AND o.xtype='P'
Câu 5: Xây dựng lại tất cả các chỉ mục (index) trong database
EXEC sp_MSforeachtable @command1="print '?' DBCC DBREINDEX ('?', ' ', 80)"
GO
EXEC sp_updatestats
GO
Câu 6: Lấy tất cả các phụ thuộc của Store Procedure
;WITH stored_procedures AS (
SELECT
oo.name AS table_name,
ROW_NUMBER() OVER(partition by o.name,oo.name ORDER BY o.name,oo.name) AS row
FROM sysdepends d
INNER JOIN sysobjects o ON o.id=d.id
INNER JOIN sysobjects oo ON oo.id=d.depid
WHERE o.xtype = 'P' AND o.name LIKE '%SP_NAme%' )
SELECT Table_name FROM stored_procedures
WHERE row = 1
Câu 7: Liệt kê danh sách kích thước của từng Table
SELECT sob.name AS Table_Name,
SUM(sys.length) AS [Size_Table(Bytes)]
FROM sysobjects sob, syscolumns sys
WHERE sob.xtype='u' AND sys.id=sob.id
GROUP BY sob.name
Câu 8: Liệt kê tất cả các bảng Table mà không có sử dụng Indetity (AutoNumber)
SELECT
TABLE_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.TABLES
where
Table_NAME NOT IN
(
SELECT DISTINCT c.TABLE_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.COLUMNS c
INNER
JOIN sys.identity_columns ic
on
(c.COLUMN_NAME=ic.NAME))
AND
TABLE_TYPE ='BASE TABLE'
Câu 9: Tìm kiếm danh sách tất cả các khóa chính và khóa ngoại trong cơ sở dữ liệu
SELECT
DISTINCT
Constraint_Name AS [Constraint],
Table_Schema AS [Schema],
Table_Name AS [TableName] FROM INFORMATION_SCHEMA.[KEY_COLUMN_USAGE]
GO
Câu 10: Liệt kê khóa chính và khóa ngoại của một bảng Table cụ thể
SELECT
DISTINCT
Constraint_Name AS [Constraint],
Table_Schema AS [Schema],
Table_Name AS [TableName] FROM INFORMATION_SCHEMA.[KEY_COLUMN_USAGE]
WHERE INFORMATION_SCHEMA.[KEY_COLUMN_USAGE].[TABLE_NAME]='Table_Name'
GO
Các bạn tiếp tục đón đọc ở phần 2 tiếp theo nhé.
Have Fun :)