- [VB.NET] Chia sẻ source code lịch âm dương và hẹn lịch nhắc việc
- [C#] Hướng dẫn đọc thông số thiết bị Thiết bị kiểm tra Pin (HIOKI BATTERY HiTESTER BT3562)
- [VB.NET] Hướng dẫn giải captcha sử dụng dịch vụ AZCaptcha API trên winform
- [C#] Hướng dẫn chứng thực đăng nhập ứng dụng bằng vân tay (Finger Print) trên máy tính
- [C#] Color Thief cách xuất màu sắc thiết kế từ hình ảnh
- [C#] Cách tạo bản quyền và cho phép dùng thử ứng dụng Winform
- [C#] Hướng dẫn sử dụng trình duyệt web Chrome convert HTML sang tập tin file PDF
- [C#] Kết nôi điện thoại Android, IOS với App Winform via Bluetooth
- [DATABASE] Cách query cộng trừ dồn dần trong Sqlserver
- [C#] Thiết kế ứng dụng Console đẹp với thư viện Spectre.Console
- [C#] Thiết kế ứng dụng Single Instance và đưa ứng dụng lên trước nếu kiểm tra ứng dụng đang chạy
- [C#] Giới thiệu JSON Web Token và cách đọc chuỗi token
- [C#] Cách tăng giảm font chữ tất cả các control trên winform
- [DEVEXPRESS] Tích hợp chức năng Tìm kiếm Search vào CheckedComboboxEdit
- [C#] Gởi email Metting Calendar Reminder kèm nhắc thời gian lịch họp
- [C#] Tìm kiếm xem danh sách từ khóa có tồn tại trong đoạn văn bản hay không
- [C#] Thiết kế giao diện ứng dụng trên Console sử dụng thư viện Terminal.Gui
- [C#] Hướng dẫn tạo mã VietQR Payment API Winform
- [C#] Sử dụng thư viện BenchmarkDotNet đo hiệu năng của hảm Method
- [DEVEXPRESS] Tìm kiếm không dấu tô màu highlight có dấu trên C# Winform
[C#] Giới thiệu JSON Web Token và cách đọc chuỗi token
Xin chào các bạn, bài viết hôm nay mình hướng dẫn các bạn cách xem thông tin của một JWT Token trên C#, Winform.
[C#] Cách đọc thông tin JWT Token
Vậy JWT Token là gì?
JWT là viết tắt của "JSON Web Token," và đây là một tiêu chuẩn phổ biến được sử dụng để đại diện cho các khẳng định giữa hai bên một cách an toàn. Thông thường, JWT được sử dụng để xác thực và phân quyền trong các ứng dụng web và các API. JWTs có cấu trúc nhỏ gọn và tự chứa, điều này làm cho chúng trở nên lý tưởng để truyền thông tin giữa các bên một cách an toàn và không thể thay đổi.
Một JWT bao gồm ba phần:
-
Header: Header thường gồm hai phần: loại token (JWT) và thuật toán ký hiệu được sử dụng. Header này được mã hóa base64Url.
-
Payload: Payload chứa các khẳng định (claims). Các khẳng định là các tuyên bố về một thực thể (thường là người dùng) và dữ liệu bổ sung. Có ba loại khẳng định: khẳng định đã đăng ký, khẳng định công khai và khẳng định riêng. Payload cũng được mã hóa base64Url.
-
Signature: Để tạo phần chữ ký (signature), bạn phải lấy header đã mã hóa, payload đã mã hóa, một secret, thuật toán được chỉ định trong header và thuật toán ký hiệu, sau đó tiến hành ký chúng.
VD: chúng ta có chuỗi JWT token như sau:
eyJhbGciOiJIUzI1NiIsInR5cCI6IkpXVCJ9.eyJJZCI6Ijg5NDM2ZTcyLTQ5MzUtNGZkNS05OWZkLWJhZWIzZjczNzc0ZiIsImVtYWlsIjoiY2FpdHJpbWluaEBnbWFpbC5jb20iLCJzdWIiOiJmaW5hbHRlc3QiLCJqdGkiOiIxZjgxM2JiMi03NjViLTRhZjUtYTA2Zi03ZmM1ZTdmMGFjM2YiLCJuYmYiOjE2OTA5NTkwMTcsImV4cCI6MTY5MTA0NTQxNywiaWF0IjoxNjkwOTU5MDE3fQ.5AB06QTboxnNcfV9MoD3uumPDtNZC0yyerX8nDYu8kU
Các bạn có thể xem thông tin token trực tiếp bằng cách truy cập vào website:
Bây giờ là các đọc thông tin trên c#.
Các bạn cài đặt thự viện JWT từ Nuget
NuGet\Install-Package JWT -Version 10.0.3
Source code C#:
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.IdentityModel.Tokens.Jwt;
using System.Security.Claims;
class Program
{
static void Main()
{
string jwtToken = "your_jwt_token_here";
List<(string ClaimType, string ClaimValue)> claimsList = ReadJwtTokenClaims(jwtToken);
foreach (var claim in claimsList)
{
Console.WriteLine("Claim Type: " + claim.ClaimType + ", Value: " + claim.ClaimValue);
}
Console.ReadLine();
}
static List<(string ClaimType, string ClaimValue)> ReadJwtTokenClaims(string jwtToken)
{
var claimsList = new List<(string ClaimType, string ClaimValue)>();
var tokenHandler = new JwtSecurityTokenHandler();
var jwtSecurityToken = tokenHandler.ReadJwtToken(jwtToken);
foreach (Claim claim in jwtSecurityToken.Claims)
{
claimsList.Add((claim.Type, claim.Value));
}
return claimsList;
}
}
Thanks for watching!