- [DEVEXPRESS] Chia sẻ source code cách tạo biểu đồ sơ đồ tổ chức công ty Org Chart trên Winform C#
- [C#] Hướng dẫn tạo Auto Number trên Datagridview winform
- [DATABASE] Hướng dẫn tạo Procedure String Split in Mysql
- [C#] Thiết lập dấu (,) hay dấu (.) ở định dạng số đúng với định dạng số Việt Nam
- [C#] Chia sẻ source code Game Spin Lucky Wheel
- [C#] Hướng dẫn Encode and Decode HTML
- Hướng dẫn tạo tài khoản Chat Open AI GPT tại Việt Nam
- [C#] Hướng dẫn thay đổi giao diện ứng dụng Winform theo giao diện của Windows
- [VB.NET] Hiệu ứng Acrylic, Mica, Tabbed Blur Effect trên Winform
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn sử dụng HTML Template trên Combobox Edit
- [C#] Chia sẻ source code Orange Rain in Winform
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn sử dụng HTML Template trên XtraMessageBox Winform Devexpress 22.2.3
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn sử dụng HTML and CSS Code Viewer trên Winform
- [C#] Number Effect Counter up and down in winform
- [C#] Hướng dẫn Supend and Resume Process ID in Winform
- [C#] Hiển thị line number trên Richtextbox Winform
- [C#] Fake Blue Screen BSOD in winform
- [C#] Chia sẽ code demo sử dụng Async Parallel Foreach and For in Winform
- [C#] Sử dụng ActionBlock run X task at time winform
- [C#] Hướng dẫn sử dụng Property Grid để lưu và tải lại thông tin cấu hình user trên winform
[DATABASE] Hướng dẫn sử dụng mệnh đề OUTPUT CLAUSE trong sqlserver
Xin chào các bạn, bài viết hôm nay mình sẽ tiếp tục hướng dẫn các bạn cách sử dụng mệnh đề OUTPUT CLAUSE trong sqlserver.
[DATABASE] Output clause in sqlserver
Vậy mệnh đề output trong sqlserver là gì?
Khi các bạn sử dụng các lệnh như:
INSERT => inserted
UPDATE => inserted
DELETE => deleted
MERGE
Thì khi các bạn chạy câu lệnh chúng ta có thể muốn xuất ra những dòng đã được insert, update hay delete thành công.
Và dữ liệu này chúng ta có thể insert vào một biến kiểu dữ liệu TABLE (nếu bạn đang dùng store procedure)
Vì kiểu dữ liệu trả về output là kiểu Table, nên các bạn có thể . để lấy tên từng column, nếu lấy tất cả thì các bạn .*
Cú pháp:
<OUTPUT_CLAUSE> ::=
{
[ OUTPUT <dml_select_list> INTO { @table_variable | output_table } [ ( column_list ) ] ]
[ OUTPUT <dml_select_list> ]
}
<dml_select_list> ::=
{ <column_name> | scalar_expression } [ [AS] column_alias_identifier ]
[ ,...n ]
<column_name> ::=
{ DELETED | INSERTED | from_table_name } . { * | column_name }
| $action
Mình sẽ ví dụ với hàm Insert và Detele
1. OUTPUT Clause in Insert
2. OUTPUT Clause in Delete
Thanks for watching!