- [C#] Hướng dẫn fix lỗi Visual Studio 2022 not Support Target Net Framework 4.5.2
- [C#] Giới thiệu thư viện Sunny UI thiết kế giao diện trên Winform
- [DATABASE] Hướng dẫn thêm và cập nhật Extended Property Column trong Table Sqlserver
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn sử dụng Vertical Gridview để hiển thị thông tin sản phẩm
- [C#] Hướng dẫn sử dụng Json Schema để Validate chuỗi string có phải json
- [C#] Hướng dẫn sử dụng công cụ Clean Code trên Visual Studio
- [C#] Hướng dẫn Drag and Drop File vào RichTextBox
- [C#] Hướng dẫn tạo hiệu ứng Karaoke Text Effect Winform
- [C#] Sử dụng thư viện ZedGraph vẽ biểu đồ Line, Bar, Pie trên Winform
- [DATABASE] Hướng dẫn sort sắp xếp địa chỉ IP trên sqlserver sử dụng hàm PARSENAME
- [C#] Theo dõi sử kiện process Start hay Stop trên Winform
- [ASP.NET] Chia sẻ source code chụp hình sử dụng camera trên website
- [C#] Chạy ứng dụng trên Virtual Desktop (màn hình ảo) Winform
- [C#] Mã hóa và giải mã Data Protection API trên winform
- [C#] Hướng dẫn tạo Gradient Background trên Winform
- [DATABASE] Hướng dẫn convert Epoch to DateTime trong sqlserver
- [DATABASE] Hướng dẫn sử dụng STRING_AGG và CONCAT_WS trong sqlserver 2017
- [C#] Hướng dẫn Copy With All Property in Class Object
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn load Json DataSource vào GridView
- [C#] Hướng dẫn tạo chữ ký trên winform Signature Pad
[DATABASE] Hướng dẫn sử dụng mệnh đề OUTPUT CLAUSE trong sqlserver
Xin chào các bạn, bài viết hôm nay mình sẽ tiếp tục hướng dẫn các bạn cách sử dụng mệnh đề OUTPUT CLAUSE trong sqlserver.
[DATABASE] Output clause in sqlserver
Vậy mệnh đề output trong sqlserver là gì?
Khi các bạn sử dụng các lệnh như:
INSERT => inserted
UPDATE => inserted
DELETE => deleted
MERGE
Thì khi các bạn chạy câu lệnh chúng ta có thể muốn xuất ra những dòng đã được insert, update hay delete thành công.
Và dữ liệu này chúng ta có thể insert vào một biến kiểu dữ liệu TABLE (nếu bạn đang dùng store procedure)
Vì kiểu dữ liệu trả về output là kiểu Table, nên các bạn có thể . để lấy tên từng column, nếu lấy tất cả thì các bạn .*
Cú pháp:
<OUTPUT_CLAUSE> ::=
{
[ OUTPUT <dml_select_list> INTO { @table_variable | output_table } [ ( column_list ) ] ]
[ OUTPUT <dml_select_list> ]
}
<dml_select_list> ::=
{ <column_name> | scalar_expression } [ [AS] column_alias_identifier ]
[ ,...n ]
<column_name> ::=
{ DELETED | INSERTED | from_table_name } . { * | column_name }
| $action
Mình sẽ ví dụ với hàm Insert và Detele
1. OUTPUT Clause in Insert
2. OUTPUT Clause in Delete
Thanks for watching!