- [DEVEXPRESS] Chia sẻ source code cách tạo biểu đồ sơ đồ tổ chức công ty Org Chart trên Winform C#
- [C#] Hướng dẫn tạo Auto Number trên Datagridview winform
- [DATABASE] Hướng dẫn tạo Procedure String Split in Mysql
- [C#] Thiết lập dấu (,) hay dấu (.) ở định dạng số đúng với định dạng số Việt Nam
- [C#] Chia sẻ source code Game Spin Lucky Wheel
- [C#] Hướng dẫn Encode and Decode HTML
- Danh sách tài khoản ChatGPT miễn phí - Hướng dẫn tạo tài khoản Chat Open AI GPT tại Việt Nam
- [C#] Hướng dẫn thay đổi giao diện ứng dụng Winform theo giao diện của Windows
- [VB.NET] Hiệu ứng Acrylic, Mica, Tabbed Blur Effect trên Winform
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn sử dụng HTML Template trên Combobox Edit
- [C#] Chia sẻ source code Orange Rain in Winform
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn sử dụng HTML Template trên XtraMessageBox Winform Devexpress 22.2.3
- [DEVEXPRESS] Hướng dẫn sử dụng HTML and CSS Code Viewer trên Winform
- [C#] Number Effect Counter up and down in winform
- [C#] Hướng dẫn Supend and Resume Process ID in Winform
- [C#] Hiển thị line number trên Richtextbox Winform
- [C#] Fake Blue Screen BSOD in winform
- [C#] Chia sẽ code demo sử dụng Async Parallel Foreach and For in Winform
- [C#] Sử dụng ActionBlock run X task at time winform
- [C#] Hướng dẫn sử dụng Property Grid để lưu và tải lại thông tin cấu hình user trên winform
[C#] Hướng dẫn sử dụng định dạng chuỗi với String.Format
Xin chào các bạn, bài viết hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn cách format định dạng chuỗi trong hàm ToString() của lập trình C#.
Phương thức ToString() có thể chấp nhận một chuỗi tham số để chỉ ra cách mà đối tượng sẽ tự định dạng khi chuyển về dạng chuỗi. Trong lời gọi phương thức String.Format(), chuỗi định dạng được truyền sau vị trí, ví dụ, “{0:##}”. Chuỗi trong cặp ngoặc nhọn là {argumentIndex[,alignment][:formatString]}. Nếu tham số alignment là dương, chuỗi sẽ được chèn thêm vào bên phải để lấp đầy chiều dài xác định, nếu là âm, nó sẽ được chèn trái.
Formatting String
Không có nhiều cách định dạng áp dụng cho chuỗi. Chỉ có định dạng tùy chọn chèn/căn lề. Các tùy chọn này cũng có hiệu lực cho các tham số với bất kì kiểu nào.
example |
output |
String.Format(“–{0,10}–“, “test”); | — test– |
String.Format(“–{0,-10}–“, “test”); | –test — |
Formatting number
Định dạng chuỗi phụ thuộc vào ngôn ngữ (văn hóa). Ví dụ, định dạng một chuỗi tiền tệ trên laptop của tôi sẽ trả về kết quả là £9.99, định dạng chuỗi tiền tệ trên một máy thiết lập vùng US sẽ trả về $9.99.
specifier |
type |
format |
output |
output |
c | currency | {0:c} | £1.23 | -£12,345.00 |
d | decimal (whole number) |
{0:d} | System.FormatException | -12345 |
e | exponent / scientific | {0:e} | 1.234500e+000 | -1.234500e+004 |
f | fixed point | {0:f} | 1.23 | -12345.00 |
g | general | {0:g} | 1.2345 | -12345 |
n | number | {0:n} | 1.23 | -12,345.00 |
r | round trippable | {0:r} | 1.23 | System.FormatException |
x | hexadecimal | {0:x4} | System.FormatException | ffffcfc7 |
Custom number formatting
specifier |
type |
format |
output |
0 | zero placeholder | {0:00.000} | 1234.560 |
# | digit placeholder | {0:#.##} | 1234.56 |
. | decimal point placeholder | {0:0.0} | 1234.6 |
, | thousand separator | {0:0,0} | 1,235 |
% | percentage | {0:0%} | 123456% |
Bổ sung thêm các nhóm tách biệt; điều này hữu ích cho các định dạng khác nhau , dựa trên giá trị của tham số truyền vào. Ví dụ:
String.Format(“{0:£#,##0.00;(£#,##0.00);Nothing}”, value);
Kết quả sẽ trả về là “£1,240.00” nếu truyền vào 1243.56. Nó sẽ xuất ra cùng định dạng trong cặp ngoặc nếu giá trị là âm “(£1,240.00)”, và sẽ xuất ra “Nothing” nếu giá trị là zero.
Date formatting
Định dạng ngày tháng phụ thuộc rất nhiều vào culture information được truyền vào. Các ví dụ dưới đây cho thấy kết quả khi sử dụng culture là UK.
specifier |
type |
output |
d | Short Date | 08/06/1970 |
D | Long Date | 08 June 1970 |
t | Short Time | 12:30 |
T | Long Time | 12:30:59 |
f | Full date and time | 08 June 1970 12:30 |
F | Full date and time (long) | 08 June 1970 12:30:59 |
g | Default date and time | 08/06/1970 12:30 |
G | Default date and time (long) | 08/06/1970 12:30:59 |
M | Day / Month | 8 June |
r | RFC1123 date string | Mon, 08 Jun 1970 12:30:59 GMT |
s | Sortable date/time | 1970-06-08T12:30:59 |
u | Universal time, local timezone | 1970-06-08 12:30:59Z |
Y | Month / Year | June 1970 |
Custom date formatting
specifier |
type |
output |
dd | Day | 08 |
ddd | Short Day Name | Mon |
dddd | Full Day Name | Monday |
hh | 2 digit hour | 12 |
HH | 2 digit hour (24 hour) | 12 |
mm | 2 digit minute | 30 |
MM | Month | 06 |
MMM | Short Month name | Jun |
MMMM | Month name | June |
ss | seconds | 59 |
tt | AM/PM | PM |
yy | 2 digit year | 70 |
yyyy | 4 digit year | 1970 |
: | seperator, e.g. {0:hh:mm:ss} | 12:30:59 |
/ | seperator, e.g. {0:dd/MM/yyyy} | 08/06/1970 |
Bảng trên là các định dạng thời gian theo vùng thông dụng nhất.
Culture information
String.Format() cũng cung cấp overload chấp nhận một tham số CultureInfo, được dùng như một IFormatProvider. Điều này quan trọng khi thử viết các chương trình có thể được phân phối trên nhiều vùng văn hóa khác nhau. Ví dụ, các tên tháng sẽ thay đổi theo thiết lập cục bộ trong máy của bạn. Thay vì gọi đơn giản gọi phương thức String.Format(), bạn nên chú ý đến việc dùng overload này. Nếu bạn không muốn xác định culture, bạn có thể dùng System.Globalization.CultureInfo.InvariantCulture. Điều này sẽ đặt thiết lập định dạng mặc định là English, thay thế cho culture trong thread hiện tại.