- [C#] Hướng dẫn giải nén file *.rar với tiến trình progress bar winform
- [C#] Chia sẻ source code make Crazy Error Message Effect Bomb Windows
- [C#] Lập trình ứng dụng theo mô hình MVP Model-View-Presenter Pattern Winform
- [C#] Giới thiệu và những thứ hay ho từ thư viện System.Reactive của Microsoft
- [C#] Hướng dẫn tạo ứng dụng Chat với GPT sử dụng Open AI API
- [DEVEXPRESS] Tạo month picker trên DateEdit Winform C#
- [DATABASE] Cách sử dụng và lưu ý khi sử dụng khóa ngoại (Foreign Key) trong Sqlserver
- [C#] Garbage Collector (GC) là gì? Cách giải phóng bộ nhớ trên ứng dụng Winform khi các đối tượng không còn sử dụng
- [C#] Cách tính độ tương phản màu sắc Contrast Color mà con người có thể nhìn thấy được
- [C#] Hướng dẫn mã hóa mật khẩu tài khoản ứng dụng đúng chuẩn Men
- [C#] Sử dụng Open AI Chat GPT viết ứng dụng Count down timer có hiệu ứng trên winform
- [DATABASE] Chia sẻ dữ liệu Pantone Color sql và json api
- [SQLSERVER] Tạo mã sản phẩm tự động như: SP0001, SP0002, SP0003... sử dụng Trigger
- [C#] Hướng dẫn kiểm tra phiên bản NET Framework cài đặt ở máy tính
- [C#] Hướng dẫn đọc file excel đơn giản sử dụng thư viện Epplus
- [C#] ConcurrentBag là gì và cách sử dụng nó trong lập trình bất đồng bộ
- [C#] AutoResetEvent là gì và cách sử dụng
- [DEVEXPRESS] Chia sẻ source code cách tạo biểu đồ sơ đồ tổ chức công ty Org Chart trên Winform C#
- [C#] Hướng dẫn tạo Auto Number trên Datagridview winform
- [DATABASE] Hướng dẫn tạo Procedure String Split in Mysql
Hướng dẫn mã hóa và giải mã sử dụng thuật toán AES
Bài viết hôm nay, mình xin hướng dẫn các bạn cách mã hóa và giải mã sử dụng thuật toán AES.
Vậy thuật toán AES là gì?
Thuật toán được đặt tên là "Rijndael" khi tham gia cuộc thi thiết kế AES. Rijndael được phát âm là "Rhine dahl" theo phiên âm quốc tế. Thuật toán được thiết kế bởi hai nhà mật mã học người Bỉ: Joan Daemen và Vincent Rijmen.
Giống như tiêu chuẩn tiền nhiệm DES, AES được kỳ vọng áp dụng trên phạm vi thế giới và đã được nghiên cứu rất kỹ lưỡng. AES được chấp thuận làm tiêu chuẩn liên bang bởi Viện tiêu chuẩn và công nghệ quốc gia Hoa kỳ (NIST) sau một quá trình tiêu chuẩn hóa kéo dài 5 năm. AES (viết tắt của từ tiếng Anh: Advanced Encryption Standard, hay Tiêu chuẩn mã hóa tiên tiến) là một thuật toán mã hóa khối được chính phủ Hoa kỳ áp dụng làm tiêu chuẩn mã hóa.
Lưu ý: thuật toán mã hóa hóa AES là thuật toán 2 chiều (có thể dịch ngược).
Ở bài viết này, mình sử dụng thuật toán này để mã hóa hóa file.
Demo ứng dụng:
Source code chương trình:
Viết hàm mã hóa Encrypt AES
Public Function AES_Encrypt(ByVal input As String, ByVal pass As String) As String
Dim AES As New System.Security.Cryptography.RijndaelManaged
Dim Hash_AES As New System.Security.Cryptography.MD5CryptoServiceProvider
Dim encrypted As String = ""
Try
Dim hash(31) As Byte
Dim temp As Byte() = Hash_AES.ComputeHash(System.Text.ASCIIEncoding.ASCII.GetBytes(pass))
Array.Copy(temp, 0, hash, 0, 16)
Array.Copy(temp, 0, hash, 15, 16)
AES.Key = hash
AES.Mode = Security.Cryptography.CipherMode.ECB
Dim DESEncrypter As System.Security.Cryptography.ICryptoTransform = AES.CreateEncryptor
Dim Buffer As Byte() = System.Text.ASCIIEncoding.UTF8.GetBytes(input)
encrypted = Convert.ToBase64String(DESEncrypter.TransformFinalBlock(Buffer, 0, Buffer.Length))
Return encrypted
Catch ex As Exception
End Try
End Function
- Tiếp tục, viết hàm giải mã
Public Function AES_Decrypt(ByVal input As String, ByVal pass As String) As String
Dim AES As New System.Security.Cryptography.RijndaelManaged
Dim Hash_AES As New System.Security.Cryptography.MD5CryptoServiceProvider
Dim decrypted As String = ""
Try
Dim hash(31) As Byte
Dim temp As Byte() = Hash_AES.ComputeHash(System.Text.ASCIIEncoding.ASCII.GetBytes(pass))
Array.Copy(temp, 0, hash, 0, 16)
Array.Copy(temp, 0, hash, 15, 16)
AES.Key = hash
AES.Mode = Security.Cryptography.CipherMode.ECB
Dim DESDecrypter As System.Security.Cryptography.ICryptoTransform = AES.CreateDecryptor
Dim Buffer As Byte() = Convert.FromBase64String(input)
decrypted = System.Text.ASCIIEncoding.UTF8.GetString(DESDecrypter.TransformFinalBlock(Buffer, 0, Buffer.Length))
Return decrypted
Catch ex As Exception
End Try
End Function
- Viết sự kiện cho button mã hóa
Private Sub btnEncrypt_Click(sender As Object, e As EventArgs) Handles btnEncrypt.Click
txtEncrypt.Text = AES_Encrypt(txtinput.Text, txtKey.Text)
End Sub
- Tiếp tục, viết sự kiện cho button giải mã
Private Sub btnDecrypt_Click(sender As Object, e As EventArgs) Handles btnDecrypt.Click
txtDecrypt.Text = AES_Decrypt(txtEncrypt.Text, txtKey.Text)
End Sub
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG